(Ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Thông tin chung
Đại dịch Covid-19 đang đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe người dân, cướp đi mạng sống của hàng triệu người trên khắp thế giới. COVID-19 là một căn bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A do vi-rút SARS-CoV-2 gây ra. Người nhiễm Covid-19 thường có diễn biến thất thường và phức tạp. Ở giai đoạn đầu, bệnh diễn biến chậm và âm thầm không có triệu chứng, nhưng sau đó rất nhiều ca bệnh đột ngột diễn biến nặng, phải thở oxy, thở máy hoặc hỗ trợ tuần hoàn hô hấp, suy chức năng đa cơ quan và tử vong, đặc biệt ở những người cao tuổi, người có bệnh mạn tính hay suy giảm miễn dịch, hoặc có đồng nhiễm hay bội nhiễm các căn nguyên khác như vi khuẩn, nấm.
Để hạn chế diễn biến nặng, nguy kịch người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Những trường hợp người bệnh nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, việc thực hiện, tuân thủ chế độ dinh dưỡng thật sự cần thiết, dinh dưỡng giúp hỗ trợ và cải thiện “hàng rào” bảo vệ cơ thể như tế bào miễn dịch, các kháng thể, da, niêm mạc hô hấp, niêm mạc dạ dày làm tăng sức đề kháng.
Khi bị nhiễm, người bệnh thường có dấu hiệu đột ngột bị mất vị giác hoặc khứu giác, làm giảm khả năng ăn uống do vậy cần bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để tránh thiếu hụt về dinh dưỡng dẫn tới suy dinh dưỡng.
Người bệnh nhiễm COVID-19 đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, nếu không bổ sung dinh dưỡng đầy đủ đúng cách người bệnh sẽ suy dinh dưỡng nặng. Suy dinh dưỡng làm tăng nguy cơ bội nhiễm, bệnh trở nặng, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị.
Vì vậy, việc cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng tại nhà là rất cần thiết, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng.
Vai trò và nguyên tắc chung về dinh dưỡng trong điều trị covid-19
Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người nhiễm covid 19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng
Suy dinh dưỡng ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của hệ miễn dịch, làm giảm khả năng bảo vệ của cơ thể khỏi nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, thời gian phục hồi, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong.
Chế độ dinh dưỡng tốt kết hợp với liệu pháp điều trị giúp ngăn ngừa, hỗ trợ và khắc phục tình trạng nhiễm trùng, góp phần chống lại đại dịch COVID-19, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí, nguồn lực cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ cũng như cho cá nhân và gia đình người bệnh.
Mục đích của giải pháp dinh dưỡng:
Cung cấp chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối về cả năng lượng và các vi chất dinh theo nhu cầu của từng nhóm tuổi, tình trạng bệnh và khả năng dung nạp.
Phòng ngừa teo cơ, suy dinh dưỡng.
Đối với trẻ em, đảm bảo duy trì sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.
Hình 1. Vòng xoắn bệnh lý giữa suy dinh dưỡng với suy giảm hệ thống miễn dịch và tính nhạy cảm với nhiễm SARS-COV-2
Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm covid-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng
Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng bằng đa dạng loại thực phẩm (nếu được) để duy trì thể trạng, thể chất bình thường
Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa, đặc biệt khi có ăn giảm sút do sốt, ho, mệt mỏi…
Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc.., đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.
Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng.
Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.
Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối
Đảm bảo đủ các và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.
Không bỏ bữa: Ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ.
Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường
Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc
theo lời khuyên riêng của bác sỹ.
Người có thể trạng gầy, trẻ em cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.
Hình 2. Tháp cân đối thành phần dinh dưỡng
Dinh dưỡng an toàn
Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia.
Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh. Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng.
Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm.
Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.
Lựa chọn thực phẩm
Thực phẩm nên dùng
Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn,…
Các loại hạt: đậu đỗ, vừng, lạc…
Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi, sữa chua…
Thịt các loại, cá, tôm…
Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút…
Dầu thực vật, dầu oliu, dầu cá,…
Các loại rau: đa dạng các loại rau.
Quả tươi: ăn đa dạng các loại quả
Thực phẩm hạn chế dùng
Mỡ động vật, phủ tạng động vật.
Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối…).
Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt.
Các chất kích thích như: rượu, bia, cà phê, thuốc lá.
Một số thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp nâng cao thể trạng
Vitamin và khoáng chất |
Vai trò |
Nhu cầu/ngày |
Thực phẩm (hàm lượng/100g thực phẩm) |
Vitamin A |
Duy trì sự toàn vẹn của niêm mạc đường hô hấp và tiêu hóa, tạo kháng thể trên bề mặt niêm mạc. |
Nam: 650mcg Nữ: 500mcg |
Gan (6500mcg), lòng đỏ trứng (140mcg). Vitamin A dưới dạng Beta-caroten như: cà rốt (835mcg), khoai lang (709mcg), bí ngô (369mcg), đu đủ (55mcg), xoài (38mcg), bông cải xanh (800mcg), rau cải bó xôi (681mcg), … |
|
|
|
(Lưu ý thực phẩm thông thường trong khẩu phần ăn hàng ngày có thể cung cấp đủ lượng vitamin A) |
Vitamin C |
Tăng cường miễn dịch, hạn chế sự tiến triển của viêm phổi do virus, cải thiện chức năng hô hấp |
85mg |
Hoa quả, trái cây và rau tươi như: Bưởi (95mg), chanh (77mg), kiwi (93mg), ổi (62mg), dâu tây (60mg), đu đủ (54mg), cam (40mg), ớt chuông (103-250mg),… |
Vitamin D |
Tăng cường hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh. |
15mcg |
Bệnh nhân nên tiếp xúc với ánh nắng 15-30 phút mỗi ngày (phòng thoáng, có cửa sổ có ánh nắng mặt trời) Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như cá chép, trắm cỏ (24,7mcg); lươn, trạch (23,3mcg); sữa (7,8 – 8,3mcg); lòng đỏ trứng (2,68mcg); và các thực phẩm được bổ sung vitamin D (các loại sữa, ngũ cốc)… |
Vitamin E |
Thúc đẩy sự phát triển của các cơ quan miễn dịch. |
Nam 6,5mg Nữ 6,0mg |
Các sản phẩm từ đậu nành, giá đỗ, rau mầm… |
Selen |
Chất chống oxy hóa mạnh, tăng cường khả năng chống nhiễm trùng. |
Nam 34mcg Nữ 26mcg |
Gạo lức, gạo lật nảy mầm, gạo mầm, cá, tôm, rong biển… |
Kẽm |
Điều hoà miễn dịch, điều hoà các phản ứng viêm |
Nam 10mg Nữ 8mg |
Các loại thịt gia cầm, các loại động vật có vỏ và hải sản như: hàu (31mg); sò (13,4mg); thịt bò (4,05mg); lòng đỏ trứng (3,7mg); sữa bột (3,34-4,08mg); cua ghẹ 3,54mg;… Các loại hạt: hạt đậu (3,8 -4,0mg); hạt vừng (7,75mg);… |
Omega 3 |
Cải thiện hệ miễn dịch. Chống viêm |
2g |
Cá mòi, cá hồi, cá basa, cá bơn, cá trích, cá ngừ, hàu, dầu gan cá, hạt macca, hạt óc chó, hạt chia |
Flavonoid |
Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch của cơ thể. |
|
Các loại rau gia vị như: húng, tía tô, súp lơ xanh, cải xanh, táo, trà xanh, gừng, tỏi, nghệ, các loại rau lá màu xanh. |
Bổ sung lợi khuẩn (Probiotic) |
Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. |
|
Phô mai, sữa chua… |
Thực phẩm thay thế tương đương
Thay thế thực phẩm tương đương để đa dạng bữa ăn
Nhóm chất đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với
100g thịt bò nạc, thịt gà nạc bỏ da 120g cá nạc, tôm 200g đậu phụ 150g cua đồng, cua ghẹ |
80g sườn (bỏ xương) 200g ốc, sò 400g hến, trai 40g ruốc thịt |
2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà hoặc 8 quả trứng chim cút 65g thịt lợn ba chỉ |
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương với
400g khoai củ tươi (khoai tây, khoai lang, khoai sọ, sắn)
100g bánh phở khô, bún khô, miến dong, mỳ sợi, ngô hạt tươi, bột mỳ
170g bánh mì
250g bún tươi, bánh phở tươi
200g ngô tươi
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.
Nhóm hoa quả: 200g đu đủ tương đương 200g bưởi, 200g ổi,160g kiwi, 400ml cam tươi, 200g quýt, 150g dứa, 200 xoài, 130g quả hồng; gioi (mận thái) 300 gam, na (mãng cầu) 200g
Muối: 1g muối ăn tương đương 1 thìa sữa chua muối gạt ngang; 1,5 thìa bột canh; 5ml nước mắm; 7,5ml xì dầu.
Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm covid-19 nhẹ và không có triệu chứng
Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành
Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng/ngày, chất đạm 15-20% tổng năng lượng, nhu cầu chất béo 20-25% tổng năng lượng, chất đường bột 50 -65% tổng năng lượng.
Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất theo lứa tuổi. Đặc biệt tăng cường các thực phẩm giàu vitamin A, C, D, E; các thực phẩm giàu kẽm và selen. Rau xanh 300g/ngày, hoa quả 200g/ngày.
Chất xơ cung cấp 18-20g/ ngày.
Muối 5g/ngày.
Uống nhiều nước (40-45ml/kg cân nặng/ngày), nên uống nước ấm và rải rác trong ngày, tránh tình trạng chỉ uống khi thấy khát, nên uống nước lọc, nước ép hoa quả. Người bệnh có sốt nên uống Orezol để bù nước và điện giải.
Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em
Định kỳ theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng cân nặng và lượng thức ăn trẻ ăn vào.
Chế độ ăn cân đối hàng ngày với 4 yếu tố chính: lipid (lipid động vật và lipid thực vật), vitamin và khoáng chất, thành phần các chất sinh năng lượng (protein, lipid, carbohydrate), protein (protein động vật và thực vật). Trẻ phải ít nhất có 1 bữa ăn trong ngày có cân đối khẩu phần.
Hàng ngày phải ăn ít nhất là 5 trong 8 nhóm thực phẩm (nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm).
Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường
Hạn chế ăn quá mặn.
Cung cấp đủ nước, đặc biệt nước trái cây tươi, tránh uống nước ngọt công nghiệp.
Khuyến khích trẻ 1-2 tuổi sữa công thức tối thiểu 600ml/ngày (trẻ không có sữa mẹ) và trẻ >2 tuổi 500 ml/ngày sữa công thức theo tuổi/ngày đủ đáp ứng dinh dưỡng cho tăng trưởng và cân bằng dinh dưỡng (không cần bổ sung đa vi chất). Trường hợp trẻ kém ăn, ăn không đủ lượng theo khuyến nghị thì phải dùng công thức hỗ trợ dinh dưỡng đường uống có đậm độ năng lượng cao (1Kcal/ml) thay thế hoàn toàn hay một phần cho sữa công thức thông thường.
Tránh thức ăn gây nôn và buồn nôn bằng những khẩu vị trẻ thích, thức ăn dễ tiêu hóa và có giá trị dinh dưỡng cao.
Các thực hành nuôi dưỡng trẻ
Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ định kỳ để xác định xem trẻ có khả năng sẽ bị suy dinh dưỡng cấp nặng không
Theo dõi cân nặng định kỳ cho trẻ, nếu có thể được 3-5 ngày/lần. Nếu trẻ có sụt cân từ 1-2%/1 tuần cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn thích hợp.
Đánh giá biểu hiện đường tiêu hóa hàng ngày như chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng bởi chúng sẽ làm suy giảm lượng thức ăn và giảm hấp thụ.
Theo dõi lượng thức ăn trẻ ăn vào/ngày. Nếu lượng thức ăn trẻ ăn vào
Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo lứa tuổi
Bảng 1. Tổng nhu cầu nước cho trẻ
Độ tuổi |
Nhu cầu nước, chất dịch, ml/kg |
Trẻ từ 11-20kg |
1000 ml+50ml/kg cho mỗi cân nặng tăng sau 10kg |
Trẻ em từ 21kg trở lên |
1500 ml+20ml/kg cho mỗi cân nặng tăng lên sau 20kg |
Vị thành niên |
40 ml/kg cân nặng |
Bảng 2. Lượng rau và trái cây trẻ cần ăn/ngày
Độ tuổi |
Nhu cầu |
Nhu cầu trái cây |
|
12-24 tháng |
60ml hoa quả nghiền |
2-3 tuổi |
130g |
> 4 tuổi |
200g |
Nước ép trái cây nguyên chất (không pha đường) |
|
2-3 tuổi |
200ml / ngày (1 cốc) |
4-13 tuổi |
355 ml/ngày (1,5 cốc) |
14-18 uổi |
Trẻ gái: 1,5 cốc Trẻ trai: 2 cốc. |
Nhu cầu rau xanh |
|
2-3 tuổi |
130g |
4-8 tuổi |
200g |
Trẻ gái 9-13 tuổi |
260g |
Trẻ trai 9-13 tuổi |
320g |
Trẻ gái 14-18 tuổi |
320g |
Trẻ trai 14-18 tuổi |
400g |
Thực hành dinh dưỡng cho trẻ theo các lứa tuổi
Chú ý: Quy đổi “định lượng chín” và tương đương mang tính chất tham khảo, có khác nhau giữa các thực phẩm và dụng cụ đựng như bát, đĩa, thìa,…
Trẻ từ 12-24 tháng tuổi: vẫn tiếp bú mẹ hoặc dùng sữa công thức theo đúng lứa tuổi khi không có sữa mẹ và ngày ăn 3 bữa cháo đặc, mỗi bữa 250ml+ hoa quả nghiền: 60ml -100ml.
Công thức cháo 250ml (1,5 bát ăn cơm)
(Năng lượng: 240 Kcal P:L:G= 10.3g:8.7g:30g)
Thực phẩm |
Định lượng |
Tương đương |
Gạo tẻ Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh, súp lơ,…) Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá,…) Dầu ăn Nước mắm |
35g
30g 35g 7ml (1 thìa nhỡ đầy) 5ml |
35g thịt, cá = 1 quả trứng gà trung bình = 2/3 quả trứng vịt trung bình = 4 quả trứng chim cút |
Ghi chú: Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm thông thường với phần muac thức ăn có chiều dài 6 cm, ngang 4 cm để đong thực phẩm.
Phụ lục 1. thực đơn tham khảo cho người trưởng thành
Pl 1.1. thực đơn cho người cân nặng 45 – 50 kg
Mức năng lượng 1350-1450 kcal
Thực đơn 1 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
Thực phẩm |
Đơn vị thường dùng |
Bữa sáng |
Phở thịt gà |
|
Bánh phở 120g |
2 lưng bát con bánh phở |
|
Thịt gà ta 30g |
8-10 miếng xé nhỏ |
|
Dầu ăn 4ml |
|
|
Phụ sáng |
Sữa và chế phẩm từ sữa |
|
Sữa chua/ sữa tươi |
1 hộp 100g/1 hộp 180ml |
|
Bữa trưa |
Cơm, thịt bò xào hành tây, đậu phụ sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa |
|
Cơm 120g (Gạo tẻ máy 60g) |
1 lưng bát con cơm |
|
Thịt bò băm xào 60g, hành tây 25g |
9-11 miếng vừa |
|
Đậu phụ trắng sốt cà chua 60g, Cà chua 30g |
2/3 bìa đậu nhỏ |
|
Rau củ luộc 100g |
1/2 bát con rau |
|
Rau mồng tơi 30g |
1 bát con canh rau |
|
Dầu ăn 7ml |
|
|
Phụ chiều |
Trái cây |
|
Táo tây 100g |
1/2 quả kích thước trung bình (7x4cm) |
|
Bữa tối |
Cơm, Cá trắm sốt cà chua, trứng gà ốp lết, rau củ luộc, canh rau theo mùa, trái cây |
|
Cơm 120g (Gạo tẻ máy 60g) |
1 lưng bát con cơm |
|
Cá sốt cà chua 70g |
1/2 miếng cá kích thước trung bình |
|
Trứng gà ốp lết 1 quả |
1 quả trứng gà |
|
Rau củ luộc chấm muối vừng 100g |
1/2 bát con rau |
|
Bí xanh 30g |
1 bát con canh rau |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cà phê 5ml |
|
Quả gioi 120g |
2 quả kích thước trung bình |
Thực đơn 2 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Cháo tôm |
|
Gạo tẻ máy 40g |
Tô cháo 500ml |
|
Gạo nếp 10g |
||
Tôm 30g |
||
Đỗ xanh 5g |
||
Dầu ăn 4ml |
||
Phụ sáng |
Sữa và chế phẩm từ sữa |
|
Sữa chua/ sữa tươi |
1 hộp 100g/1 hộp 180ml |
|
Bữa trưa |
Cơm, thịt lợn kho trứng cút, chả cá sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa |
|
Gạo tẻ máy 80g |
1,5 lưng bát con cơm |
|
Thịt lợn 60g, trứng cút 20g |
5 miếng thịt vừa và 02 quả trứng cút |
|
Chả cá 30g, cà chua 30g |
2 miếng nhỏ |
|
Súp lơ, cà rốt, củ cải trắng luộc 100g |
1/2 bát con rau |
|
Cải xanh 20g |
1 bát con canh rau |
|
Dầu ăn 7ml |
|
|
Phụ chiều |
Trái cây |
|
Đu đủ 130g |
1 miếng quả kích thước nhỏ |
|
Bữa tối |
Cơm, gà hấp lá chanh, chả lá lốt, rau xào, canh rau theo mùa, trái cây |
|
Gạo tẻ máy 80g |
1,5 lưng bát con cơm |
|
Gà hấp lá chanh 60g |
2 miếng cá kích thước trung bình |
|
Chả lát lốt 1 chiếc (20g thịt lợn) |
1 chiếc |
|
Giá đỗ xào hành 100g |
1/2 bát con rau |
|
Rau ngót 20g |
1 bát con canh rau |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cà phê 5ml |
|
Cam/quýt 120g |
1/2 quả kích thước to (9,5x7cm) |
Thực đơn 3 |
THỰC ĐƠN MỀM KÈM SỮA |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Bún mọc |
|
Bún 170g |
1,5 lưng bát con |
|
Mọc (mộc nhĩ, nấm hương) 50g thịt |
5-6 viên mọc |
|
Rau thơm, hành lá |
|
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cà phê 5ml |
|
Phụ sáng |
Trái cây và sữa chua |
|
Sữa chua |
01 hộp 100g |
|
Kiwi 70g |
1 quả vừa |
|
Bữa trưa |
Phở bò |
|
Phở 170g |
1,5 lưng bát con |
|
Thịt bò 50g |
8-10 miếng |
|
Rau thơm, hành lá |
|
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cà phê 5ml |
|
Phụ chiều |
Trái cây |
|
Ổi 140g |
2 quả kích thước trung bình |
|
Bữa tối |
Cháo gà bí ngô |
|
Gà 40g |
1 tô cháo 500ml đặc |
|
Gạo tẻ 40g |
||
Gạo nếp 10g |
||
Bí ngô 10g |
||
Dầu ăn 5ml |
||
Phụ tối |
Sữa và chế phẩm từ sữa |
|
Sữa bột 200ml (1 kcal/1ml) |
1 ly sữa 200ml |
Pl 1.2. thực đơn cho người bệnh có cân nặng 50-55 kg
Mức năng lượng 1500- 1600 kcal/ngày
Thực đơn 1 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Phở thịt gà |
|
Bánh phở 150g |
1 miệng bát con đầy |
|
Thịt gà 30g |
8-10 miếng xé nhỏ |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Quả lê 110g |
½ quả nhỏ |
Bữa trưa |
Cơm, thịt gà rang gừng, mọc xốt, rau xào |
|
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) |
2 lưng bát con |
|
Thịt gà 70g |
4 miếng (cả xương) |
|
Thịt lợn 30 g |
1 thìa đầy 15ml (2 viên mọc trung bình) |
|
Rau 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ chiều |
Quả Na 103g |
½ quả trung bình |
Bữa tối |
Cơm, cá phi lê chiên xù, thịt lợn luộc, rau luộc |
|
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) |
2 lưng bát con |
|
Cá rô phi 50g |
3 miếng trung bình |
|
Thịt lợn 40g |
4-6 miếng nhỏ |
|
Rau 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
|
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml |
Thực đơn 2 |
CHÊ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Phở thịt bò |
|
Bánh phở 150g |
1 miệng bát con đầy |
|
Thịt bò 30g |
5-6 miếng |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Trái cây và sữa chua |
|
Sữa chua |
01 hộp 100g |
|
Bữa trưa |
Cơm, thịt lợn chiên vừng, giò lợn, rau luộc, canh rau theo mùa |
|
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) |
2 lưng bát con |
|
Thịt lợn 70g |
7-8 miếng |
|
Giò lợn 30 g |
2 miếng tam giác mỏng |
|
Rau cải ngọt luộc 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
|
Phụ chiều |
Trái cây |
|
Cam/quýt 120g |
1/2 quả kích thước to (9,5x7cm) |
|
Bữa tối |
Cơm, Tôm hấp gừng xả, trứng ốp, bí ngô xào tỏi, xanh rau theo mùa |
|
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) |
2 lưng bát con |
|
Tôm biển 60g |
4-5 con kích thước vừa |
|
Trứng ốp 01 quả |
1 quả trứng |
|
Bí ngô 150g, tỏi 2-3 tép |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
Thực đơn 3 |
CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Cháo thịt lợn 500ml |
|
Gạo tẻ 30g |
|
|
Thịt lợn 40g |
2 thìa đầy 10ml |
|
Rau xay 20g |
|
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Quả bưởi 180g |
3 múi kích thước trung bình (9×3,5x2cm) |
Bữa trưa |
Bún thịt gà |
|
Bún 200g |
2 miệng bát con |
|
Thịt gà 70g |
20-22 miếng xé nhỏ |
|
Rau 50g (giá đỗ) |
1/3 bát con |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ chiều |
Quả ổi 130g |
2 quả kích thước trung bình |
Bữa tối |
Phở thịt bò |
|
Bánh phở 200g |
2 miệng bát con |
|
Thịt bò 60g |
10-12 miếng thái mỏng |
|
Rau xanh 50g |
1/3 bát con |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ tối |
Sữa công thức năng lượng chuẩn 1 kcal/ml |
1 cốc 240ml |
Pl 1.3. thực đơn cho người bệnh có cn 60- 70 kg
Mức năng lượng 1800 – 2000 kcal/ngày
Thực đơn 1 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Bún thịt nạc |
|
Bún 150g |
2 lưng bát con |
|
Thịt nạc 40g |
4-6 miếng nhỏ |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Quả táo tây100g |
½ quả kích thước trung bình (7x4cm) |
Bữa trưa |
Cơm, cá trắm kho, chả lá lốt, rau luộc |
|
Cơm 240g (gạo tẻ 120g) |
2 lưng bát con cơm |
|
Cá trắm 70g |
1 khúc trung bình |
|
Thịt 40g |
2 thìa đầy 10ml |
|
Rau 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ chiều |
Quả dưa hấu 110g |
2 miếng tam giác kích thước vừa |
Bữa tối |
Cơm, thịt ba chỉ kho, đậu luộc, rau xào |
|
Cơm 280g (Gạo tẻ 140g) |
2 lưng bát con |
|
Thịt ba chỉ 60g |
8-10 miếng nhỏ |
|
Đậu phụ 70g |
1 bìa |
|
Rau 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
|
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml |
Thực đơn 2 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Phở gà |
|
Bánh phở 200g |
2 miệng bát con |
|
Thịt gà 50g |
12-15 miếng xé nhỏ |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cà phê |
|
Rau thơm, hành lá |
|
|
Bữa phụ sáng |
Sữa bột/sữa tươi |
|
Sữa bột/sữa tươi |
1 ly sữa 200ml |
|
Bữa trưa |
Cơm, thịt bò xào ớt chuông, trứng ốp, rau cải ngọt luộc, canh theo mùa |
|
Cơm 120g (gạo tẻ 60g) |
1 lưng bát con cơm |
|
Thịt bò 100g, ớt chuông 70g, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml) |
1 đĩa nhỏ xào thập cẩm (15-18 miếng) |
|
Trứng ốp lết 1 quả |
1 quả |
|
Rau cải ngọt 200g |
1 miệng bát con rau |
|
Rau dền 20g |
1 bát con canh |
|
Bữa phụ chiều |
Sữa chua và trái cây |
|
Sữa chua 01 hộp |
1 hộp |
|
Đu đủ 200g |
1,5 miếng kích thước nhỏ |
|
Bữa tối |
Cơm, cá thu sốt cà chua, rau muống xào, trái cây tráng miệng, canh theo mùa |
|
Cơm 120g (gạo tẻ 60g) |
1 lưng bát con cơm |
|
Cá thu 150g, cà chua 100g, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml) |
2 khúc cá thu vừa |
|
Rau muống 100g, tỏi 2-3 tép, dầu ăn 1 thùa cà phê (5ml) |
1/2 bát con rau |
|
Quả ổi 100g |
2/3 quả kích thước to |
|
Rau cải bắp 20g |
1 bát con canh |
Thực đơn 3 |
CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Cháo thịt nạc |
|
Gạo tẻ 30g |
|
|
Thịt lợn 40g |
2 thìa đầy 10ml |
|
Rau xay 20g |
|
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Quả cam 200g |
1 quả to (9,5 x 7 cm) |
Bữa trưa |
Phở thịt gà |
|
Bánh phở 210g |
2 miệng bát con |
|
Thịt gà 80g |
20-24 miếng xé nhỏ |
|
Rau xanh 50g |
1/3 bát con |
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ chiều |
Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml |
260ml |
Bữa tối |
Bún thịt lợn |
|
Bún 200g |
2 miệng bát con |
|
Thịt lợn 70g |
10-12 miếng nhỏ |
|
Rau xanh 50g |
1/3 bát con |
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ tối |
Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml |
260ml |
Pl 1.4. thực đơn cho người bệnh có cn 70-75 kg
Mức năng lượng 2000 – 2200 kcal/ngày
Thực đơn 1 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Bún thịt nạc |
|
Bún 180g |
1,5 lưng bát con |
|
Thịt nạc 50g |
6-8 miếng nhỏ |
|
Nước xương, hành lá |
|
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Quả chuối 130g |
1 quả kích thước trung bình (17 x 3 cm) |
Bữa trưa |
Cơm, cá trắm rán, chả lá lốt, rau xào |
|
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) |
1,5 lưng bát con cơm |
|
Cá trắm 70g |
1 khúc trung bình |
|
Thịt lợn 60g |
3 miếng trung bình |
|
Rau 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa café 5ml |
|
Bữa phụ chiều |
Quả kiwi 70g |
1 quả kích thước trung bình |
Bữa tối |
Cơm, thịt ba chỉ kho trứng, đậu sốt cà chua, rau luộc |
|
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) |
1,5 lưng bát con cơm |
|
Thịt ba chỉ 80g |
12-14 miếng nhỏ |
|
Trứng gà |
1 quả |
|
Đậu phụ 60g |
1 bìa |
|
Rau 150g |
1 lưng bát con |
|
Dầu ăn 7ml |
1,5 thìa cafe 5ml |
|
Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml |
Thực đơn 2 |
CHẾ ĐỘ CƠM |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Bún mọc |
|
Bánh phở 200g |
2 miệng bát con |
|
Thịt gà 50g |
12-15 miếng xé nhỏ |
|
Dầu ăn 5ml |
1 thìa cà phê |
|
Rau thơm, hành lá |
|
|
Bữa phụ sáng |
Sữa bột/sữa tươi |
|
Sữa bột 200ml (1kcal/1ml) |
1 ly sữa 200ml |
|
Bữa trưa |
Cơm, thịt gà rang gừng, đậu phụ luộc, củ cải xào, canh theo mùa |
|
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) |
1,5 lưng bát con |
|
Thịt gà 120g, gừng 1 nhánh nhỏ, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml) |
5 miếng vừa |
|
Đậu phụ 90g |
1 bìa đậu kích thước vừa |
|
Củ cải 150g, cà rốt 50g, dầu ăn 5ml |
1 miệng bát con rau |
|
Rau ngót 20g |
1 bát con canh |
|
Bữa phụ chiều |
Sữa chua và trái cây |
|
Sữa chua 01 hộp |
1 hộp |
|
Thanh long 200g |
3 miếng kích thước trung bình |
|
Bữa tối |
Cơm, cá hồi sốt bơ tỏi, rau củ luộc, trái cây tráng miệng |
|
Cơm 160g (gạo tẻ 80g) |
1,5 lưng bát con |
|
Cá hồi 130g, tỏi 2-3 tép, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml), bơ 5g |
1 khúc cá kích thước trung bình |
|
Súp lơ trắng/xanh luộc 200g |
1miệng bát con rau |
|
Quả ổi 100g |
2/3 quả kích thước to |
|
Rau cải xanh 20g |
1 bát con canh |
Thực đơn 3 |
CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA |
|
|
THỰC ĐƠN MẪU |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng |
Cháo thịt nạc |
|
Gạo tẻ 30g |
|
|
Thịt lợn 40g |
2 thìa đầy 10ml |
|
Rau xay 20g |
|
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ sáng |
Quả bưởi 180g |
3 múi trung bình (9 x 3,5 x 2cm) |
Bữa trưa |
Bún thịt bò |
|
Bún 230g |
2 miệng bát con đầy |
|
Thịt bò 90g |
14-15 miếng trung bình |
|
Rau xanh 50g |
1/3 bát con |
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ chiều |
Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml |
300ml |
Bữa tối |
Phở thịt gà |
|
Bánh phở 230g |
2 miệng bát con đầy |
|
Thịt gà 80g |
20-24 miếng nhỏ |
|
Rau xanh 50g |
1/3 bát con |
|
Dầu ăn 10ml |
2 thìa cafe 5ml |
|
Bữa phụ tối |
Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml |
300ml |
Phụ lục 2. thực đơn tham khảo cho trẻ em
Pl 2.1. thực đơn cho trẻ từ 2-5 tuổi
Năng lượng: 1300 Kcal
Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G = 55g:44g:171g, chất xơ: 7g
Lượng thực phẩm trẻ 2-5 tuổi dùng trong 1 ngày |
Nhu cầu |
||
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Định lượng chín |
|
Gạo Hoa quả Thịt cá Rau xanh Dầu ăn Sữa công thức 1Kcal/1ml |
130g 150g 145g 150g 20ml 300ml |
260g cơm
95-100g 140g |
Năng lượng 1000- 1300Kcal Protein: 13-20% Lipid: 30-40% |
Bữa |
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Ghi chú |
Sáng |
Cháo thịt băm (250ml), hoa quả |
||
Gạo Bí đỏ Thịt lợn băm Dầu ăn Táo |
35g 30g 35g 7ml 40g |
¼ quả trung bình |
|
Phụ sáng |
Sữa công thức |
150ml |
|
Trưa |
Cơm, thịt bò xay rim, bắp cải luộc, canh rau ngót |
||
Cơm Thịt bò Bắp cải Rau ngót |
100g 50g 80g 10g |
Lưng bát con cơm 35g chín (8-10 miếng mỏng) 70g chín (0,5 bát con rau) |
|
Phụ chiều |
Thanh long |
100g |
¼ quả trung bình |
Tối |
Cơm, trứng chưng, su su luộc, canh cải xanh |
||
Cơm Trứng vịt Su su Cải xanh |
100g 1 quả (70g) 80g 10g |
Lưng bát con cơm
70g chín (½ bát con rau) |
|
Phụ tối |
Sữa công thức |
150ml |
|
Pl 2.2. thực đơn cho trẻ từ 6-9 tuổi
Năng lượng 1800 Kcal.
Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=76g:54g:252g, chất xơ: 8,5g
Lượng thực phẩm trẻ 6-9 tuổi dùng trong 1 ngày |
Nhu cầu |
||
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Định lượng chín |
|
Gạo Hoa quả Thịt cá Rau xanh Dầu ăn Sữa công thức 1Kcal/1ml |
200g 150g 190g 170g 25ml 400ml |
400g cơm 120-130g 140-150g
|
Năng lượng 1500- 1800 Kcal Protein:13-20% Lipid: 25-35% |
Bữa |
Thực phẩm |
Định lượng Sống sạch |
Ghi chú |
|
Sáng |
Cháo cá chép (250ml), hoa quả |
|||
Gạo Cá chép Rau ngót Dầu ăn Quýt ngọt |
35g 35g 30g 7ml 50g |
½ quả trung bình |
||
Phụ sáng |
Sữa công thức |
200ml |
|
|
Trưa |
Cơm, thịt lợn xay xào ngô, đậu phụ sốt rán, súp lơ luộc, canh rau dền |
|||
Cơm Thịt lợn xay Đậu phụ Súp lơ xanh Rau dền |
160g 40g 65g (1/2 bìa) 100g 10g |
1,5 lưng bát con cơm 25 g chín – 1 thìa 4*6cm đầy Bìa 7*4*2cm 90g chín – Lưng bát con rau |
||
Phụ chiều |
Dưa hấu |
150g |
3 miếng nhỏ |
|
Tối |
Cơm, bò xào giá đỗ, canh mùng tơi |
|||
Cơm Thịt bò Giá đỗ xanh Rau mùng tơi |
160g 70g 100g 10g |
1,6 lưng bát con cơm 45g thịt chín – 9-11 miếng mỏng 90g chín – Lưng bát con rau |
||
Phụ tối |
Sữa công thức |
200ml |
|
Pl 2.3. thực đơn cho trẻ từ 11-12 tuổi
Năng lượng 2100 Kcal
Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=89g:63g:294g, chất xơ 12,9g
Lượng thực phẩm trẻ 10-12 tuổi dùng trong 1 ngày |
Nhu cầu |
||
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Định lượng chín |
|
Gạo Hoa quả Thịt cá Rau xanh Dầu ăn Sữa công thức 1Kcal/1ml |
260g 160g 230g 200g 30ml 500ml |
520g cơm
150-160g 170-180g |
Năng lượng: 2000-2100 Kcal Protein: 13-20% Lipid: 20-30% |
Bữa |
Thực phẩm |
Định lượng Sống sạch |
Ghi chú |
Sáng |
Bún măng gà, hoa quả |
||
Bún Thịt gà Măng tươi Bưởi |
150g 50g 50 100g |
½ bát tô bún (2 lưng bát con) 35g chín – 3-4 miếng mỏng ½ bát con 3 múi trung bình |
|
Phụ sáng |
Sữa công thức |
250ml |
|
Trưa |
Cơm, thịt viên hầm khoai tây, cà rốt. nem rán, đỗ quả luộc, canh rau ngót |
||
Cơm Thịt lợn xay Khoai tây Cà rốt Nem rán Đỗ quả Rau ngót |
180g 60g 15g 15g 1 cái (40g) 120g 10g |
1,5 lưng bát con cơm 40g chín – 1,5 thìa 4*6cm đầy 3 miếng 2*2*2cm 3 miếng 2*2*2cm
110g chín – Lưng bát con rau |
|
Phụ chiều |
Chuối tây |
1 quả (70g) |
|
Tối |
Cơm, cá trắm sốt cà chua, rau cải luộc, canh mùng tơi |
||
Cơm Cá trắm Cải ngọt Rau mùng tơi |
180g 100g 120g 10g |
1,5 lưng bát con cơm 80g chín – 1/3 khúc 110g chín – Lưng bát con rau |
|
Phụ tối |
Sữa công thức |
250ml |
|
Pl 2.4. thực đơn cho trẻ từ 13-15 tuổi
Năng lượng: 2500 Kcal
Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=106g:75g:350g, chất xơ 15,3g
Lượng thực phẩm trẻ 13-15 tuổi dùng trong 1 ngày |
Nhu cầu |
||
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Định lượng chín |
|
Gạo Hoa quả Thịt cá Rau xanh Dầu ăn Sữa công thức 1Kcal/1ml |
330g 170g 290g 250g 30ml 500ml |
660g cơm
180-190g 220-230g |
Năng lượng: 2300- 2500 Kcal Protein: 13-20% Lipid: 20-30% |
Bữa |
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Ghi chú |
Sáng |
Phở bò, hoa quả |
||
Phở Thịt bò Giá đỗ Ổi lê |
150g 50g 50g 100g |
½ bát tô (2 lưng bát con đầy) 35g chín – 8-10 miếng mỏng ½ bát con ½ quả trung bình |
|
Phụ sáng |
Sữa công thức |
250ml |
|
Trưa |
Cơm, chả lá lốt, gà xào nấm hương, bí xanh luộc, canh rau ngót |
||
Cơm Thịt lợn xay Thịt gà ta Bí xanh Rau ngót |
200g 60g 60g 140g 10g |
1,5 bát con 40g chín – 1,5 thìa 4*6cm 40g chín – 2 miếng nhỏ 125g chín – 1 bát con rau |
|
Phụ chiều |
Lê |
100g |
½ quả trung bình |
Tối |
Cơm, thịt lợn rang tôm, bắp cải luộc, canh cải xanh |
||
Cơm Thịt lợn Tôm Bắp cải Cải xanh |
200g 50g 60g 140g 10g |
1,5 bát con cơm 35g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm 40g chín – 2 con tôm biển 125g chín – 1 bát con rau |
|
Phụ tối |
Sữa công thức |
250ml |
|
Pl 2.5. thực đơn cho trẻ từ 16-19 tuổi
Năng lượng 2800 Kcal
Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=119g:84g:392g; chất xơ 14,4g
Lượng thực phẩm trẻ 16-19 tuổi dùng trong 1 ngày |
Nhu cầu |
||
Thực phẩm |
Định lượng sống sạch |
Định lượng chín |
|
Gạo H oa quả Thịt cá Rau xanh Dầu ăn Sữa công thức 1Kcal/1ml |
380g 200g 320g 300g 30ml 500ml |
760g cơm
210-220g chín 260-270g chín |
Năng lượng: 2400-2500 Kcal Protein: 13-20% Lipid: 20-30% |
Bữa |
Thực phẩm |
Định lượng |
Ghi chú |
Sáng |
Xôi thịt kho trứng, dưa góp |
||
Xôi |
120g |
Lưng bát con |
|
Thịt lợn |
20g |
15g chín – 1 miếng 5*3*1cm |
|
Trứng gà |
1 quả (40g) |
|
|
Dưa chuột |
100g |
½ quả trung bình |
|
Phụ sáng |
Sữa công thức |
250ml |
|
Trưa |
Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót |
||
Cơm |
250g |
2 lưng bát cơm |
|
Cá rô phi |
80g |
52g chín – 2 miếng cá trung bình |
|
Thịt gà ta |
50g |
35g chín – 2-3 miếng nhỏ |
|
Súp lơ |
150g |
130g chín – 1 bát con rau |
|
Rau ngót |
20g |
|
|
Phụ chiều |
Gioi đỏ |
150g |
|
Tối |
Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh |
||
Cơm |
250g |
2 lưng bát cơm |
|
Bò |
70g |
45g chín – 9-11 miếng mỏng |
|
Ớt ngọt |
20g |
4 miếng 3*3cm |
|
Ngô bao tử |
20g |
4-5 cây trung bình |
|
Thịt lợn |
60g |
40g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm |
|
Củ cải |
150g |
130g chín – 1 bát con rau |
|
Cải xanh |
20g |
|
|
Phụ tối |
Sữa công thức |
250ml |
|
Bữa |
Thực phẩm |
Định lượng |
Ghi chú |
Sáng |
Xôi thịt kho trứng, dưa góp |
||
Xôi Thịt lợn Trứng gà Dưa chuột |
120g 20g 1 quả (40g) 100g |
Lưng bát con 15g chín – 1 miếng 5*3*1cm
½ quả trung bình |
|
Phụ sáng |
Sữa công thức |
250ml |
|
Trưa |
Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót |
||
Cơm Cá rô phi Thịt gà ta Súp lơ Rau ngót |
250g 80g 50g 150g 20g |
2 lưng bát cơm 52g chín – 2 miếng cá trung bình 35g chín – 2-3 miếng nhỏ 130g chín – 1 bát con rau |
|
Phụ chiều |
Gioi đỏ |
150g |
|
Tối |
Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh |
||
Cơm Bò Ớt ngọt Ngô bao tử Thịt lợn Củ cải Cải xanh |
250g 70g 20g 20g 60g 150g 20g |
2 lưng bát cơm 45g chín – 9-11 miếng mỏng 4 miếng 3*3cm 4-5 cây trung bình 40g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm 130g chín – 1 bát con rau |
|
Phụ tối |
Sữa công thức |
250ml |
|
Phụ lục 3. một số hình ảnh minh họa ước lượng lượng thực phẩm
Hình 1. Đậu phụ
Hình 2. Thịt gà
Hình 3. Thịt lợn
Hình 4. Thịt lợn
Hình 5. Giò chả
Hình 6. Tôm cá