Nội dung

Các giai đoạn xử trí trong đột quỵ tối cấp và ra quyết định điều trị

Tiếp nhận, xử trí bệnh nhân đột quỵ cấp

Nghiên cứu helsinki 12 bước giảm thời gian nhập viện -điều trị

Nghiên cứu helsinki 12 bước rút ngắn thời gian nhập viện-điều trị

4 lưu ý nhằm làm giảm thời gian nhập viện –điều trị

Vận chuyển bn trực tiếp đến phòng chụp clvt

Vận chuyển trực tiếp tới phòng chụp clvt

Xét nghiệm nhanh tại chỗ

Giai đoạn tối cấp

Các xét nghiệm máu trong giai đoạn tối cấp

Điều trị tại phòng chụp clvt

Điều trị ngay tại phòng chụp clvt

Các bước ra quyết định trong điều trị đột quỵ cấp

Chẩn đoán

Chẩn đoán lâm sàng

Hạ đường huyết

 

Giả đột quỵ “stroke mimics”

 

Stroke mimics not visible on CT

 

Tumours & abscesses

 

Loại trừ xuất huyết não

Phân biệt xuất huyết và vôi hóa

Vôi hóa đối xứng, không có hiện tượng phù não và không có hiệu ứng choán chổ

Xuất huyết không đối xứng, có phù não chung quanh và có hiệu ứng choán chổ

Ðo mức độ cản quang (ROI: region of interesting)

Vôi hóa > 100 Hu

Xuất huyết = 40-90 Hu

Đánh giá mức độ nặng của đột quỵ

Thang điểm NIHSS

Thang điểm giúp đánh giá mức độ khiếm khuyết về thần kinh do đột quỵ gây ra.

Thang điểm NIHSS gồm 11 mục, tổng số điểm tối đa có thể đạt là 42, thấp nhất là 0.

Được sử dụng đầu tiên trong các thử nghiệm lâm sang đột quỵ cấp, mục tiêu – đánh giá tình trạng ban đầu của bệnh nhân.

Hiện tại, NIHSS– mức độ nặng của đột quỵ,dự đoán kích thước vùng thiếu máu não cục bộ, lựa chọn phương pháp điều trị,tiên lượng.

Đánh giá mức độ nặng dựa trên hình ảnh học

 

ASPECTS

 

 

ASPECTS và điều trị tiêu sợi huyết

 

Các chống chỉ định điều trị tiêu sợi huyết

Các chống chỉ định

 

 

 

 

 

 

Động kinh khi khởi phát đột quỵ, thận trọng vì các tổn thương có thể là thứ phát của hiện tượng sau cơn động kinh hơn là đột quỵ (CCĐ tương đối)

Đường máu dưới 50 mg/dL (2.8 mmmol/L) hoặc trên 400 mg/dL (22.2 mmol/L) (CCĐ tương đối)

Các quyết định điều trị

Before clinical decision

 

Clinical decision