Đại cương
Là phẫu thuật cắt bỏ phần màng dính giữa hai dây thanh nhằm phục hồi chức năng thở và phát âm cho người bệnh.
Chỉ định
Màng dính trên 1/3 dây thanh (bẩm sinh hay mắc phải: sau viêm nhiễm, chấn thương, phẫu thuật).
Chống chỉ định
Các chống chỉ định do bệnh lý toàn thân không thể gây mê hay gây tê, phẫu thuật được.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa I Tai Mũi Họng trở lên, được đào tạo về phẫu thuật thanh quản
Bác sĩ Tai Mũi Họng trợ giúp.
Bác sĩ Gây mê hồi sức.
Kĩ thuật viên Gây mê hồi sức.
Điều dưỡng Tai Mũi Họng trợ giúp.
Phương tiện
Bộ soi treo vi phẫu thanh quản.
Bộ kẹp phẫu tích, kéo vi phẫu thanh quản, laser (nếu có).
Kính hiển vi phẫu thuật (nếu có).
Bộ nội soi phẫu thuật, que dẫn sáng 0,4 mm.
Máy hút, ống hút.
Người bệnh
Được thăm khám và giải thích về quy trình và các tai biến của phẫu thuật.
Cần thăm khám đường thở đánh giá tình trạng chấn thương sẹo hẹp đi kèm, tình trạng khó thở.
Ở trẻ em cần chú ý khám tìm các dị tật bẩm sinh toàn thân khác.
Hồ sơ bệnh án
Các xét nghiệm cho phẫu thuật
Siêu âm vùng cổ hoặc chụp phim cổ nghiêng hoặc chụp cắt lớp vi tính vùng cổ để xác định vị trí, kích thước, mật độ vùng thanh quản bị dính cũng như tình trạng tuyến giáp lạc chỗ.
Làm bệnh án theo mẫu của Bộ Y tế.
Các bước tiến hành
Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra các bước thăm khám, kết quả xét nghiệm cơ bản, siêu âm vùng cổ.
Kiểm tra người bệnh
Thăm khám toàn thân và tại chỗ, đánh giá tình trạng hô hấp, chấn thương sẹo hẹp đi kèm, các dị tật bẩm sinh (nếu có).
Thực hiện kỹ thuật
Vô cảm
Gây mê nội khí quản, gây tê trong trường hợp người bệnh không có khả năng gây mê.
Nếu người bệnh khó thở cần được mở khí quản trước khi làm phẫu thuật.
Tư thế người bệnh
Người bệnh nằm ngửa, kê gối dưới vai.
Kỹ thuật
Người bệnh được gây mê nội khí quản hoặc tiền mê và gây tê tại chỗ.
Dùng ống soi thanh quản có giá treo (Karlz – Storz) bộc lộ thanh quản sát tận mép trước, đánh giá tổn thương.
Dùng kẹp phẫu tích và kéo vi phẫu cắt bỏ màng dính ở sát bờ tự do hai bên dây thanh từ sau ra tới tận mép trước.
Cắt phẳng sát bờ tự do.
Cầm máu kỹ.
Sử dụng Mitomycin C chấm tại chỗ (trong 5 phút) để chống dính trở lại do tổ chức xơ sẹo.
Làm sạch tổn thương nơi đã chấm Mitomycin C bằng nước muối 9‰.
Sau 2 tuần soi treo kiểm tra lại, nếu còn dính thì tiếp tục làm nhẵn diện cắt và chấm Mitomycin C theo quy trình như trên.
Theo dõi
Tình trạng khó thở
Chảy máu.
Các biến chứng do dùng thuốc Mitomycin C: sốt, giảm bạch cầu, nôn.
Tai biến và xử trí
Khó thở: tiêm corticoid tĩnh mạch, mở khí quản (nếu cần ở người bệnh chưa mở khí quản trước phẫu thuật).
Chảy máu: soi treo cầm máu.
Các biến chứng do dùng thuốc Mitomycin C: sốt, giảm bạch cầu, nôn được điều trị theo chuyên khoa.