Định nghĩa
Sót nhau/sót thai là tình trạng còn sót lại mô nhau hoặc thai trong tử cung sau thủ thuật.
Chẩn đoán
Lâm sàng
Hỏi bệnh
Thời điểm hút thai lần trước.
Nơi hút thai lần trước (tại viện hay ngoại viện).
Tuổi thai lần hút trước.
Khám bệnh
Tổng trạng: Đánh giá tình trạng nhiễm trùng (sốt, đau bụng, dịch âm đạo hôi, môi khô, lưỡi bẩn…).
Xác định tư thế và kích thước tử cung.
Xác định độ đau tử cung.
Đánh giá độ mở CTC.
Đánh giá mức độ ra huyết âm đạo.
Cận lâm sàng
Siêu âm
Xác định tình trạng sót nhau, sót thai.
Đánh giá mức độ sót nhau.
Xét nghiệm
CTM, CRP, β hCG (tùy trường hợp).
Điều trị
Nội khoa
Chỉ định
Ứ dịch lòng tử cung.
Nghi sót nhau kích thước nhỏ (dưới 3x3cm).
Điều trị
Oxytocin 5 đơn vị 1-2 ống tiêm bắp x 3 ngày.
Hoặc Misoprostol 200mcg ngậm dưới lưỡi 2 viên x 2 lần/ngày x 2-3 ngày.
Kháng sinh ngừa nhiễm trùng.
Ngoại khoa
Chỉ định
Sót thai, sót nhau hay ứ dịch lòng tử cung lượng nhiều.
Điều trị
Hút kiểm tra buồng tử cung (Thực hiện các bước như hút thai theo yêu cầu. Nên được thực hiện bởi kỹ thuật viên có kinh nghiệm).
Gửi giải phẫu bệnh mô sau hút.
Kháng sinh điều trị.
Thuốc tăng co hồi tử cung nếu cần