Đại cương
Ngày nay, ứng dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh vào kỹ thuật tiêm khớp, cho phép thầy thuốc lựa chọn ti ưu các kỹ thuật tiêm khớp phù hợp với từng vị trí khớp. Khớp cùng vai- đòn là một khớp nhỏ khó xác định đúng vị trí, nên lựa chọn tiêm khớp theo phương pháp dưới hướng dẫn siêu âm sẽ ảm bảo tính an toàn và chính xác cao.
Chỉ định
Chỉ định tiêm khớp cùng vai đòn trong các trường hợp bệnh lý:
Thoái hóa khớp cùng vai- đòn.
Sau trật hoặc bong gân vùng khớp cùng vai- đòn.
Chống chỉ định
Bệnh lý nội khoa nặng: suy tim, xơ gan, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhiễm khuẩn toàn thân.
Nhiễm khuẩn khớp, phần mềm quanh khớp cùng vai- đòn
Chuẩn bị
Cán bộ chuyên khoa
01 Bác sỹ đã được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên ngành cơ xương khớp, có chứng chỉ tiêm khớp và chứng chỉ siêu âm khớp
01 Điều dưỡng
Phương tiện
01 máy siêu âm có đầu dò Liner 5- 9 MHz
Túi bọc đầu dò siêu âm
Găng vô khuẩn
Kim tiêm 25G, bơm tiêm 5 ml vô khuẩn.
Bông, cồn iod sát trùng, panh, băng dính y tế
Thuốc tiêm khớp: corticoid dạng nhũ dịch (dung dịch treo): hydrocortisone acetate, hoặc methyl prednisolon acetate…
Hộp chống sốc theo quy định.
Chuẩn bị bệnh nhân
Người bệnh được giải thích trước khi làm thủ thuật.
Người bệnh nằm ngửa trên bàn thủ thuật, hai tay duỗi thẵng sát chiều dọc cơ thể, hai vai cân đi.
Có chỉ định của bác sỹ chuyên khoa.
Hồ sơ bệnh án,đơn thuốc
Hồ sơ bệnh án, đơn thuốc hoặc phiếu chỉ định thủ thuật theo mẫu quy định.
Các bước tiến hành
Thực hiện tại phòng thủ thuật xương khớp vô khuẩn theo quy định.
Kiểm tra hồ sơ bệnh án hoặc đơn về chỉ định, chống chỉ định.
Kiểm tra máy siêu âm và đầu dò.
Sát trùng tay, đi găng vô khuẩn.
Bọc đầu dò bằng găng vô khuẩn.
Lấy thuốc 1/4 ml thuốc dung tiêm khớp (hoặc thuốc Hydrocortison acetate hoặc methyl prednisolon acetate…).
Sát khuẩn bằng cồn iod tại vị trí tiêm.
Siêu âm xác định vị trí khớp cùng vai- đòn.
Đưa kim theo sự hướng dẫn của đầu dò máy siêu âm, kiểm tra trên màn hình đầu kim đã vào vị trí màng hoạt dịch khớp cùng vai- đòn, tiến hành bơm thuốc vào ổ khớp.
Sát khuẩn, băng vị trí tiêm.
Dặn dò bệnh nhân sau làm thủ thuật: bệnh nhân không cho nước tiếp xúc với vị trí tiêm và hạn chế vận động khớp trong vòng 24h. Sau 24h mới bỏ băng dính và rửa nước bình thường vị trí tiêm
Theo dõi
Chỉ số theo dõi: mạch, huyết áp, tình trạng chảy máu tại chỗ, tình trạng viêm trong 24 h
Theo dõi các tai biến và tác dụng phụ có thể xảy ra sau 24 h.
Theo dõi hiệu quả điều trị.
Tai biến và xử trí
Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm màng hoạt dịch với các tinh thể thuốc , thường khi sau một ngày, không phải can thiệp, có thể bổ sung thuốc giảm đau paracetamol.
Nhiễm khuẩn khớp, phần mềm quanh khớp do thủ thuật tiêm (viêm mủ): biểu hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ, cần chỉ định điều trị kháng sinh.
Biến chứng hiếm gặp: tai biến do bệnh nhân quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phó giao cảm: bệnh nhân choáng váng, vã mồ hôi, ho khan, có cảm giác tức ngực khó thở, rối loạn cơ tròn… Xử trí: đặt bệnh nhân nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch, huyết áp để có các biện pháp xử trí cấp cứu khi cần thiết.
Bộ y tế, quy trình kỹ thuật bệnh viện.