Nội dung

Phẫu thuật điều trị hoại tử xương phần mềm vùng hàm mặt do tia xạ

Đại cương

Là phẫu thuật cắt bỏ làm sạch xương và phần mềm vùng hàm mặt hoại tử sau điều trị tia xạ có hoặc không tiến hành che phủ khuyết tổ chức 1 thì.

Chỉ định

Hoại tử xương và phần mềm vùng hàm mặt sau điều trị tia xạ

Chống chỉ định

Bệnh lý phối hợp toàn thân nặng không cho phép phẫu thuật: suy kiệt, bệnh tim mạch, rối loạn đông máu

Vùng hoại tử đang tiến triển, đang xạ trị

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03

Bác sỹ gây mê: 01 

Điều dưỡng phụ mê: 01

Điều dưỡng dụng cụ: 01

Điều dưỡng chạy ngoài: 01

Bác sỹ hồi tỉnh: 01

Điều dưỡng hồi tỉnh: 01

Nhân viên vệ sinh: 01

Người bệnh

Làm bệnh án đầy đủ theo quy định

Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt…

Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…

Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh răng miệng, thân thể…

Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép)

Phương tiện           

Bộ dụng cụ tạo hình, dụng cụ phẫu thuật hàm mặt

Máy cưa, máy khoan hàm mặt

Nẹp vít hàm mặt

Thời gian phẫu thuật:

2 – 4 giờ

Các bước tiến hành

Tư thế:

Nằm ngửa

Vô cảm

Gây mê nội khí quản

Gây tê tại chỗ vết mổ bằng Lidocain pha với Adrenalin nồng độ 1/100000

Kỹ thuật

Sát trùng, trải toan

Đánh rửa sạch miệng 

Đánh rửa ổ loét do xạ trị (nếu có)

Rạch da và niêm mạc xung quanh ổ loét xạ trị đến vùng chảy máu tốt

Bộc lộ vùng xương hoại tử

Dùng máy cưa cắt bỏ toàn bộ phần xương hàm hoại tử đến vùng xương chảy máu

Tuỳ theo mức độ tổn thương của người bệnh và toàn trạng, tiến hành ghép xương và che phủ phần mềm bằng vạt da 1 thì hoặc tiến hành tạo hình thì 2.

Cầm máu

Đặt dẫn lưu, đóng vết mổ

Theo dõi tai biến, biến chứng và  nguyên  tắc xử trí

Chăm sóc:

Chườm mát 48h sau mổ, ăn mềm hoặc ăn qua sonde dạ dày, vệ sinh răng miệng.

Theo dõi các biến chứng

Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở

Chảy máu: băng ép 

Nhiễm trùng: dùng kháng sinh

Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp…