Đại cương.
Là kỹ thuật điều trị khuyết hổng xương hàm trên bằng ghép vạt xương lấy từ xương mác có nối mạch máu bằng kỹ thuật vi phẫu.
Chỉ định.
Khuyết hổng vừa xương hàm trên sau phẫu thuật do bệnh lý.
Khuyết hổng vừa xương hàm trên do chấn thương.
Chống chỉ định.
Tình trạng toàn thân tại chỗ không cho phép phẫu thuật.
Tình trạng nhiễm trùng cấp trong khoang miệng
Chuẩn bị.
Cán bộ thực hiện quy trình:
Phẫu thuật viên: Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt và tạo hình vi phẫu.
Kíp phẫu thuật.
Kíp gây mê.
Phương tiện:
Phương tiện và dụng cụ
Bộ phẫu thuật phần mềm, phần xương
Bộ phẫu thuật vi phẫu
Kính hiển vi phẫu thuật
Máy dò mạch.
Thuốc và vật liệu
Chỉ tự tiêu các số
Chỉ nilon các số.
Người bệnh:
Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý với kế hoạch điều trị.
Hồ sơ bệnh án:
Hồ sơ bệnh án theo quy định.
Các bước tiến hành:
Kiểm tra hồ sơ bệnh án
Kiểm tra người bệnh
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
Các bước kỹ thuật
Vô cảm
Sát khuẩn.
Gây mê toàn thân.
Sửa soạn vùng nhận:
Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng nhận.
Dùng dao sửa soạn các mép khuyết hổng sao cho diện ghép đến vùng mô lành,bao gồm cả phần mềm và xương
Bộc lộ động mạch nuôi.
Bộc lộ tĩnh mạch.
Dùng kẹp kẹp mạch máu chờ.
Cầm máu, chờ vạt da ghép.
Che phủ tạm thời vùng nhận bằng gạc tẩm nước muối sinh lý.
Phẫu thuật lấy vạt xương mác
Dùng bút chuyên dụng vẽ đường rạch trên da vùng cho vạt có kích thước và hình dạng phù hợp với khuyết hổng.
Rạch da và mô dưới da theo đường vẽ thiết kế.
Bóc tách, bộc lộ cuống mạch nuôi.
Dùng chỉ buộc đầu mạch nuôi.
Bóc tách, bộc lộ xương mác
Đánh dấu lấy xương mác
Cắt xương mác theo đường đánh dấu và có hình dạng ,kích thước phù hợp với khuyết hổng xương, lưu ý vạt phải có cuống mạch nuôi
Cầm máu.
Khâu đóng vùng cho vạt theo các lớp giải phẫu.
Tạo hình đóng khuyết hổng:
Đặt vạt và điều chỉnh cho phù hợp với vùng nhận.
Nối mạch bao gồm cả động mạch và tĩnh mạch dưới kính hiển vi phẫu thuật.
Cố định vạt xương ghép bằng nẹp vít
Cầm máu.
Đặt dẫn lưu kín.
Khâu phục hồi theo lớp giải phẫu.
Theo dõi và xử lý tai biến.
Trong phẫu thuật:
Chảy máu: cầm máu.
Sau phẫu thuật:
Chảy máu: cầm máu.
Tắc mạch: kịp thời thông mạch
Hoại tử vạt: lấy bỏ vạt hoại tử.
Nhiễm khuẩn: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.