Đại cương
Trị liệu trẻ hóa da bằng ánh sáng đèn LED là phương pháp dùng ánh sáng có bước sóng 633 nm kết hợp 830 nm để kích thích quá trình tăng sinh collagen, elastin nhằm mục đích trẻ hóa da một cách tự nhiên.
Chỉ định
Trứng cá nhẹ và trung bình.
Trẻ hóa da.
Rosasea.
Giảm đau, giảm viêm, lành vết thương.
Kết hợp với các trị liệu khác (Peel, Laser trẻ hóa, IPL …).
Chống chỉ định
Người bệnh không đồng ý hoặc không hợp tác điều trị.
Phụ nữ có thai.
Bệnh lý nhạy cảm ánh sáng (SLE, viêm bì cơ, Porphyrin, bạch tạng …).
Đang sử dụng thuốc tăng nhạy cảm ánh sáng (isotretinoin, Doxycyclin, Amioderone, Chlorpromazine…).
Chuẩn bị
Nơi thực hiện
Phòng thủ thuật đủ rộng (diện tích trên 12m2), kín đáo, được tiệt trùng (tia cực tím).
Đảm bảo các điều kiện: Ánh sáng: 300-700 lux, nhiệt độ: 21-240C, độ ẩm: 60-70%.
Người thực hiện
Thủ thuật viên: 01người, phụ: 01 người.
Trang thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư tiêu hao
Trang thiết bị: đèn LED, kính mắt lọc khoảng bước sóng từ 500nm đến 1200nm, giường thủ thuật.
Dụng cụ:
+ Hộp đựng bông cồn. + Panh. |
+ Bát thủy tinh. + Khay quả đậu. |
Hóa chất, thuốc: |
|
+ Sữa rửa mặt. + Kem tẩy trang. |
+ Kem chống nắng. |
Vật tư tiêu hao: |
|
+ Mũ, khẩu trang. |
|
+ Găng tay, khăn mặt. |
Người bệnh
Được tư vấn về phương pháp, quy trình điều trị: sự cần thiết, hiệu quả, tai biến…
Tâm lý ổn định, sẵn sàng điều trị.
Hồ sơ bệnh án
Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định.
Bản cam kết của người bệnh/ khách hàng hoặc người thân người bệnh/khách hàng trước khi tiến hành.
Bảng kiểm thực hiện thủ thuật.
Ghi chép đầy đủ loại ánh sáng sử dụng, thời gian chiếu.
Đánh giá tiến triển thương tổn, tình trạng bệnh và các tác dụng phụ sau mỗi lần tiến hành.
Ảnh thương tổn người bệnh (ảnh trước khi lần chiếu đầu tiên, ảnh khi kết thúc liệu trình).
Tiến hành thủ thuật
Người bệnh/ khách hàng ngồi trên giường đội mũ che kín tóc, bộc lộ vùng điều trị (mặt, lưng).
Cho người bệnh/ khách hàng nằm ngay ngắn trên giường, rửa mặt sạch.
Đeo kính bảo vệ mắt cho người bệnh.
Khởi động máy, lựa chọn chương trình điều trị.
+ Ánh sáng điều trị: ánh sáng đỏ (633nm) kết hợp ánh sáng hồng ngoại
(830nm).
+ Liệu trình điều trị 7 buổi (5 buổi điều trị ánh sáng hồng ngoại.
+ 2 buổi điều trị ánh sáng đỏ) trong thời gian 5 tuần.
- Tuần 1: điều trị ánh sáng hồng ngoại 830 nm (2 buổi/tuần).
- Tuần 2: điều trị ánh sángđỏ 633 nm (2 buổi/tuần).
- Tuần 3, 4, 5: điều trị ánh sáng hồng ngoại (1 buổi/tuần).
+ Thời gian chiếu đèn LED: 20 phút.
+ Khoảng cách từ đèn LED đến vùng da cần trị liệu: 4-8 cm.
Tiến hành trị liệu: chiếu đèn LED theo chương trình đã lựa chọn trong 20 phút.
Bôi kem chống nắng.
Theo dõi – chăm sóc sau thủ thuật
Đánh giá bằng bảng kiểm trong quá trình điều trị về một số tiêu chính mức độ đỏ, mức độ giảm thương tổn, mức độ hài lòng của người bệnh/khách hàng.
Chăm sóc tại nhà.
Tai biến, xử trí
Báo bác sĩ ngay khi có tai biến.
Rất hiếm.
Đau đầu sau điều trị có thể có nhưng rất ít gặp và không cần điều trị.
Biến chứng muộn: Không.
Liệu trình
7 buổi/5tuần, khoảng cách giữa 2 buổi chiếu cách nhau ít nhất 48 giờ.