Nội dung

Nội soi bàng quang có gây mê

Đại cương

Nội soi bàng quang là một thủ thuật được sử dụng để quan sát bên trong bàng quang, niệu đạo. 

Chỉ định

Đái máu.

Đái mủ.

Hội chứng bàng quang.

Viêm bàng quang mạn.

U bàng quang.

Sỏi, dị vật bàng quang.

Chống chỉ định

Chấn thương đứt niệu đạo.

Nhiễm trùng đường niệu thấp đang tiến triển.

Phì đại lành tính tuyến tiền liệt có kích thước to.

Lao bàng quang.

U vùng tiểu khung có chèn ép tắc nghẽn đường niệu.

Chuẩn bị 

Người thực hiện 

01 bác sĩ, 01 điều dưỡng, 01 kỹ thuật viên gây mê.

Phương tiện, dụng cụ

Máy soi bàng quang cứng (kim loại) hoặc mềm (sợi).

Bộ cáp quang dẫn truyền hình ảnh và màn hình video.

Nguồn ánh sáng lạnh.

Nguồn nước  vô trùng và hệ thống dẫn nước vào máy.

Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản.

Catheter các cỡ để chụp thận ngược dòng.

Bộ phận sinh thiết: 01 kìm sinh thiết bàng quang

Giường kiểu khám phụ khoa có thể điều chỉnh lên xuống tự động: 01 chiếc

Găng vô trùng: 02 đôi

Cồn betadin sát trùng: 01 lọ

Gạc vô trùng: 01 gói

Kẹp vô trùng: 01 cái

Quần áo mổ: 02 bộ

Mũ, khẩu trang: 02 bộ

Bơm 50ml (để bơm rửa bàng quang lấy máu cục nếu có): 01 chiếc.

Thuốc giảm đau (Felden, mobic…), gây tê tại chỗ (Xylocain).

Thuốc mê và tiền mê: midazolam 5mg từ 1 – 4 ống, fantanyl 0,1mg từ 1 – 3 ống, propofol 20ml từ 1 – 4 ống.

Người bệnh 

Cần được giải thích kỹ trước khi làm thủ thuật.

Nhịn ăn trước khi làm thủ thuật 06 giờ. Đặt đường truyền tĩnh mạch.

Hồ sơ bệnh án

Các bước tiến hành

Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra người bệnh

Thực hiện kỹ thuật:

Giảm đau cho người bệnh: sau khi người bệnh được tiền mê hoặc gây mê, sẽ tiến hành thủ thuật.

Tư thế người bệnh: nằm theo tư thế sản khoa.

Soi kiểm tra: đặt máy soi bàng quang, cho nước và bàng quang kiểm tra tình trạng bàng quang, niệu đạo, hai lỗ niệu quản.

Sinh thiết bàng quang vị trí nghi ngờ, hoặc bơm rửa bàng quang nếu có máu cục.

Tai biến và xử trí

Thủng bàng quang:

Rất ít xảy ra, xử trí ngoại khoa.

Chảy máu:

Theo dõi, dùng thuốc cầm máu, truyền máu trong trường hợp mất quá nhiều máu.

Nhiễm khuẩn:

Do có nhiễm khuẩn cũ hoặc nhiễm khuẩn do làm thủ thuật kéo dài và không vô khuẩn tuyệt đối: điều trị kháng sinh và theo dõi.

Biến chứng liên quan tới gây mê:

Tụt huyết áp, suy hô hấp, buồn nôn hoặc nôn. Tiến hành truyền dịch, thở oxy.

Tài liệu tham khảo

Choe JH, Kwak KW, Hong JH, et all (2008) Efficacy of lidocaine spray as topical anesthesia for outpatient rigid cystoscopy in women: a prospective, randomized, double-blind trial. Urology; 71(4): 561-6. 

Karabacak OR, Cakmakci E, Ozturk U, et al. (2011) Virtual cystoscopy: the evaluation of bladder lesions with computed tomographic virtual cystoscopy. Can Urol Assoc J.; 5(1): 34-7.

Wolf JS Jr, Bennett CJ, Dmochowski RR, et all. (2008) Best practice policy statement on urologic surgery antimicrobial prophylaxis. J Urol.; 179(4): 1379-90.