Định nghĩa
Phẫu thuật mở xoang hàm (Caldwel-Luc) nằm trong hệ thống phẫu thuật tiệt căn xoang.
Mở mặt trước của xoang hàm để quan sát trực tiếp, lấy bệnh tích niêm mạc xoang và dẫn lưu xoang qua khe dưới hoặc sinh thiết u trong xoang hàm
Chỉ định
Viêm xoang hàm mạn đã điều trị nội khoa (cả thủ thuật rửa xoang) không kết quả.
Viêm xoang hàm mạn thoái hóa niêm mạc thành polyp (qua khám hốc mũi) làm tắc lỗ dẫn lưu mũi xoang tự nhiên, polyp trong xoang to.
Viêm xoang và viêm phế quản, viêm xoang do răng có dò.
U lành và ác trong xoang hàm.
Chống chỉ định
Trẻ nhỏ (chưa thay răng sữa).
U ác đã xâm lấn ra ngoài thành xoang.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Trình độ từ chuyên khoa I Tai Mũi Họng trở lên.
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật mổ xoang, máy hút.
Người bệnh
Không có tình trạng nhiễm khuẩn cấp không có bệnh về tim, mạch, thần kinh, thể trạng bình thường. Phụ nữ không trong thời kỳ thai nghén, kinh nguyệt.
Hồ sơ bệnh án
Các xét nghiệm cần thiết:
Chụp ctscan mũi xoang.
Thuốc trước mổ: cầm máu, giảm đau (nếu thực hiện gây tê).
Các bước tiến hành
Phẫu thuật mở xoang hàm (Caldwel-Luc):
Thì 1: Gây tê hoặc gây mê trẻ em, người già, yếu
Vùng: hốc chân bướm hàm, lỗ thần kinh dưới ở mắt.
Tại chỗ: niêm mạc tiền đình lợi môi.
Thì 2: Bộc lộ mặt xoang
Rạch niêm mạc tiền đình lợi môi từ răng 1-2 đến 5-6 cách lợi chân răng 1-1,5 cm.
Bóc tách bộ lộ mặt trước xoang (không làm tổn thương thần kinh dưới ổ mắt).
Thì 3: Mở xoang
Dùng đục/ khoan mở vào xoang mặt trước cách 1-1,5 cm, trong tiếp giáp vách ngăn, dưới gần đáy xoang.
Có thể dùng khoan cắt mở nắp sau khâu cốt mạc đậy lại.
Thì 4: Lấy bệnh tích
Quan sát, đánh giá bệnh tích
Lấy bệnh phẩm: mủ/ niêm mạc u.
Lấy bỏ: polyp/ niêm mạc thoái hóa u/ nang
Thì 5: Mở lỗ thông xoang mũi ở khe dưới
Phá vách xương: 1 x 2 cm, lấy bỏ niêm mạc lỗ thông.
Thì 6: Cầm máu – đóng xoang
Nhét bấc thấm dầu, kháng sinh xoang, mũi. Nếu nhét 2 bấc phải buộc nối.
Khâu niêm mạc lợi môi.
Kiểm tra tình trạng chảy máu ở mũi, họng.
Theo dõi và xử trí tai biến
Theo dõi
Tình trạng chảy máu.
Tháo bấc sau 24-48 giờ.
Làm thuốc mũi đảm bảo dẫn lưu, thông thoáng.
Rửa xoang ngày 5-7 lần, ít nhất 1 lần.
Thời gian nằm viện từ 7-12 ngày.
Thuốc sau mổ gồm kháng sinh, cầm máu, corticoid, vitamin.
Xử trí
Vỡ thành xương ngăn ở mắt, rách bao nhãn cầu, tụt mở nhãn cầu xuống xoang:
Nhét bấc chèn gelaspon để cố định.
Cho kháng sinh chống biến chứng viêm ở mắt.
Nếu có nhìn đôi, giảm thị lực: phối hợp nhãn khoa.
Đục, khoan vào chân răng (quá dài, bất thường): sau hậu phẫu gửi khám răng hàm mặt, nếu gãy chân răng hở tủy phải lấy tủy, hàn.
Chảy máu nhiều:
Xác định chảy máu niêm mạc, xương, động mạch.
Nếu cầm máu không hiệu quả thì thực hiện thắt động mạch hàm trong, động mạch cảnh ngoài.