Đại cương:
Là kỹ thuật lấy bỏ răng hoặc chân răng mà vẫn bảo toàn sự nguyên vẹn của lợi, xương ổ răng giúp cho huyệt ổ răng lành nhanh, ít tiêu xương.
Chỉ định:
Nhổ răng để cấy Implant tức thì.
Nhổ răng để cấy chuyển răng.
Chống chỉ định:
Tình trạng nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.
Tình trạng toàn thân không cho phép.
Chuẩn bị:
Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
Bác sĩ RHM.
Trợ thủ nha khoa.
Phương tiện:
Ghế máy nha khoa
Bộ dụng cụ khám: khay, gương, gắp, thám châm…
Bộ dụng cụ nhổ răng không sang chấn.
Thuốc và vật liệu
Thuốc tê.
Thuốc sát khuẩn.
Dung dịch bơm rửa.
Vật liệu cầm máu.
Bông, gạc vô khuẩn.
Người bệnh:
Được giải thích và đồng ý với kế hoạch điều trị.
Phim X quang đánh giá tình trạng răng và mô quanh răng.
Được làm các xét nghiệm cơ bản.
Hồ sơ bệnh án:
Theo quy định.
Các bước tiến hành:
Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
Kiểm tra người bệnh.
Thực hiện kỹ thuật:
Sát khuẩn tại chỗ.
Gây tê tại chỗ.
Rạch lợi quanh cổ răng bằng lưỡi dao 15C.
Cắt dây chằng quanh răng bằng dụng cụ nhổ răng không sang chấn.
Nhổ răng/chân răng của răng 1 chân:
Dùng bẩy mỏng làm lỏng răng khỏi huyệt ổ răng.
Dùng kìm lay nhẹ nhàng chân răng.
Dùng kìm nhẹ nhàng kẹp lấy chân răng ra khỏi ổ răng.
Tùy từng răng, chân răng mà có thể sử dụng lực kéo, lực xoay hay lực từ ngoài vào trong sao cho giữ được nguyên vẹn xương mặt ngoài.
Với răng nhiều chân chủ động cắt bỏ thân răng ở vùng cổ răng bằng mũi khoan và chia tách chân răng:
Răng hàm lớn hàm trên: chia tách chân răng theo hình chữ Y để chia tách thành 2 chân ngoài và chân vòm miệng.
Răng hàm lớn hàm dưới: chia tách chân răng theo hướng ngoài trong chia tách răng thành chân gần và chân xa.
Nhổ các chân răng đã chia: theo trình tự như lấy răng 1 chân ở trên.
Kiểm tra lại huyệt ổ răng.
Bơm rửa huyệt ổ răng bằng nước muối sinh lý.
Cầm máu.
Theo dõi và xử trí tai biến:
Trong quá trình điều trị.
Chảy máu: Cầm máu
Gãy chân răng: Lấy chân răng.
Sau điều trị:
Chảy máu: Cầm máu.
Nhiễm trùng: chống nhiễm trùng.