Đại cương
Chụp CLVT hệ tiết niệu khảo sát mạch thận và dựng hình đường bài xuất nhằm đánh giá tổng quan về cấu trúc và hình thái của thận, niệu quản, bàng quang và hệ thống động – tĩnh mạch thận.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Bất thường hệ tiết niệu
Viêm nhiễm hệ tiết niệu (viêm thận bể thận, áp xe…)
U thận, bệnh lý mạch thận
Sỏi tiết niệu (sỏi thận, sỏi niệu quản..), thận ứ nước..
Đau quặn thận
Chống chỉ định
Xem xét chống chỉ định tiêm thuốc đối quang i-ốt trong trường hợp suy thận, dị ứng với thuốc đối quang i-ốt, phụ nữ có thai…
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp CLVT
Máy bơm điện chuyên dụng
Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Vật tư y tế
Bơm tiêm 10; 20ml
Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
Kim tiêm 18-20G
Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Bông, gạc phẫu thuật.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có
Cần nhịn ăn chất đặc, nên uống sữa hoặc nước hoa quả với thể tích không quá 100ml.
Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT
Các bước tiến hành
Chuẩn bị người bệnh
Giải thích cho người bệnh quy trình thăm khám và hướng dẫn người bệnh phổi hợp nhịn thở khi chụp.
Xem xét hồ sơ bệnh án và tìm kiếm các dấu hiệu chống chỉ định tiêm thuốc đối quang i-ốt tĩnh mạch
Chuẩn bị đường truyền tĩnh mạch (kim 18G)
Tiến hành kỹ thuật
Tư thế người bệnh
Nằm ngửa trên bàn chụp, tay để trên đầu.
Tiêm 90-120ml thuốc đối quang i-ốt tốc độ 3ml/s bằng bơm tiêm điện.
Cách thức chụp
Chụp định vị: từ vòm hoành đến xương mu
Thì trước tiêm: không tiêm thuốc đối quang i-ốt (lấy toàn bộ đường tiết niệu)
Thì động mạch: sau tiêm 20s (tập trung vùng thận) để thấy thì vỏ thận
Thì nhu mô: sau tiêm 60s (tập trung vùng thận ) để thấy thì nhu mô
Thì chụp muộn: sau tiêm 5-7 phút (lấy toàn bộ đường tiết niệu), có thể muộn hơn tùy thuộc vào chức năng thận.
Thông số chụp:
Độ dày lớp cắt 3-5mm và cắt xoắn ốc -Khoảng cách lớp cắt bằng độ dày lớp cắt
Tái tạo
Đầu – chân; các lát cắt mỏng
Cửa sổ bụng: WL = +50, WW= 400
Tái tạo hình ảnh động mạch thận và đường bài xuất theo phần mềm MPR, MIP, VR,
Nhận định kết quả
Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu hệ tiết niệu
Phát hiện được tổn thương nếu có
Tai biến và xử trí
Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như: người bệnh không giữ bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh…
Tai biến liên quang đến thuốc đối quang i-ốt: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.