Nguyên tắc
Thuật ngữ “nhuộm đa sắc” là tên gọi cho nhiều kỹ thuật nhằm phát hiện một cách chọn lọc thành phần cơ, sợi tạo keo, sợi tơ huyết và hồng cầu. Một trong 3 loại phẩm nhuộm của kỹ thuật này được dùng để nhuộm nhân tế bào.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Kỹ thuật viên giải phẫu bệnh – tế bào bệnh học: 02.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất chung cho kỹ thuật
Dung dịch cố định bệnh phẩm.
Cồn (700, 800, 950 , 1000).
Xylen hay toluen.
Nước cất 2 lần.
Parafin.
Sáp ong.
Albumin + glycerin.
Máy đo độ pH điện tử.
Máy chuyển bệnh phẩm tự động.
Máy đúc khối parafin.
Bàn hơ dùng điện.
Máy cắt lát mỏng (microtome).
Lưỡi dao cắt lát mỏng.
Lò nấu parafin.
Tủ ấm 370 và 560.
Tủ lạnh.
Điều hòa nhiệt độ.
Tủ hốt phòng thí nghiệm.
Nguồn cấp nước chảy.
Bể nhuộm bằng thủy tinh.
Bể thủy tinh đựng cồn, xylen.
Hộp bằng thép không rỉ đựng parafin.
Khuôn nhựa.
Giá đựng tiêu bản (đứng và nằm ngang).
Cốc đong loại 1000ml, 500ml, 100ml và 50ml.
Ống hút bằng nhựa, quả bóp cao su hút hóa chất.
Kẹp không mấu, kéo.
Cân phân tích.
Giấy lọc.
Phiến kính, lá kính.
Acid picric ngâm, làm sạch phiến kính.
Bôm Canada hoặc keo gắn lá kính.
Kính hiển vi 2 mắt để kiểm tra kết quả nhuộm.
Kính phòng hộ, găng tay các loại, mặt nạ phẫu thuật, áo choàng phẫu thuật.
Phương tiện, hóa chất riêng biệt cho kỹ thuật
Thuốc nhuộm ba màu được mua và/hoặc pha theo hướng dẫn ở III.6.1 dưới đây gồm thuốc nhuộm Hematoxylin ferric Weigert, acid periodic 1% (dung dịch nước), thuốc thử Schiff, dung dịch xanh lơ metyl (hoặc anilin), dung dịch nước bão hoà acid picric, xanh lơ metyl (hay Anilin).
Các bước tiến hành
Cố định
Bệnh phẩm lấy ra khỏi cơ thể được đưa ngay vào dung dịch cố định (formol đệm trung tính 10%) với tỷ lệ thể tích dung dịch cố định nhiều gấp 20-30 lần thể tích bệnh phẩm. Thời gian cố định từ 2-24 giờ tuỳ theo mảnh bệnh phẩm to hay nhỏ.
Sau khi cố định, bệnh phẩm được thực hiện qua các khâu kỹ thuật sau:
Chuyển bệnh phẩm
Vùi parafin
Đúc khối parafin
Cắt và dán mảnh cắt
Nhuộm mảnh cắt
Chuẩn bị thuốc nhuộm
Pha chế thuốc thử Schiff
Hoà tan Fuchsin basic 1g trong nước cất đun sôi 200ml
Lắc mạnh. Để nguội đến 500C. Lọc
Cho thêm HCl 1N 20ml
Để nguội tới 250C
Cho thêm metabesulfit sodium hay potassium 1g
Để trong tủ 24 giờ, lọ đậy nút kín, dung dịch pha đậy sát miệng lọ. Sau 24 giờ, bảo quản ở tủ lạnh trong lọ có màu. Thuốc thử Schiff phải trong suốt và chỉ còn hơi ánh vàng. Nếu có màu hồng là bỏ đi. Có thể dùng được trong vài tháng.
Dung dịch xanh lơ metyl (hoặc anilin).
Dung dịch nước bão hoà acid picric: 100ml Xanh lơ methyl (hay Anilin): 40mg
Các bước nhuộm mảnh cắt
Tẩy parafin.
Oxy hoá trong acid periodic 1% (dung dịch nước) trong 10 phút.
Rửa nước chảy 15 phút.
Ngâm trong thuốc thử Schiff: 10 phút đến 20 phút.
Rửa nước chảy 15 phút.
Nhuộm Hematoxylin ferric Weigert: 2 phút
Rửa nước chảy 4 phút.
Nhuộm xanh lơ metyl trong 6 phút.
Biệt hoá và loại nước qua hai lần ngâm trong cồn 95% rồi hai lần ngâm trong cồn tuyệt đối (làm nhanh).
Làm trong mảnh cắt qua 3 bể xylen sạch
Gắn lá kính bằng bôm Canada.
Kết quả
Nhân tế bào: |
nâu hay đen |
Bào tương, sợi cơ: |
xám – xanh hay vàng – xanh |
Sợi keo, liên võng: |
xanh lơ |
Màng đáy: |
đỏ tím |