Nguồn : TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI – NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI – Bộ Y tế 2020
Giới thiệu
Xã hội càng phát triển, mọi người ngày càng quan tâm đến sức khoẻ của bản thân và gia đình. Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ phát triển ngày càng nhiều không những ở các thành phố lớn mà còn ở các vùng nông thôn, miền núi. Người bệnh sẽ có nhiều cơ hội hơn khi tiếp cận với dịch vụ y tế. Khi người bệnh phải vào nhập viện, hoặc chuyển viện, tuỳ theo tình trạng bệnh tật mà mỗi người bệnh, kể cả gia đình họ đều có tâm tư, nguyện vọng khác nhau: Khi vào viện người bệnh luôn lo lắng về bệnh tật của mình (lo lắng bệnh có khỏi không? Có nguy hiểm không? Có bị tái phát lại không?). Mặt khác, hầu hết người bệnh đều xa lạ với môi trường bệnh viện và gặp khó khăn, lúng túng khi làm thủ tục nhập viện. Khi người bệnh được xuất viện, người bệnh và gia đình cũng chưa biết đầy đủ về thủ tục xuất viện, cách chăm sóc, theo dõi phòng ngừa bệnh tật tại cộng đồng. Do vậy, điều dưỡng viên cần nhận rõ tâm lý của người bệnh, đón tiếp ân cần, chu đáo, thông cảm với những lo lắng của người bệnh, giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu, an tâm, tin tưởng vào khả năng điều trị, chăm sóc của nhân viên y tế, tạo cho người bệnh những ấn tượng ban đầu tốt đẹp. Mặt khác, điều dưỡng viên cũng phải phối hợp với đồng nghiệp để chăm sóc người bệnh liên tục, an toàn và đạt hiệu quả từ khi tiếp nhận người bệnh vào viện cho đến khi họ chuyển viện hoặc xuất viện. Khi họ được xuất viện cũng cần được hướng dẫn, tư vấn đầy đủ cách tự chăm sóc và theo dõi sức khoẻ.
Nhóm kỹ năng đón tiếp người bệnh, chuyển viện và xuất viện bao gồm:
Tiếp nhận người bệnh vào viện.
Làm thủ tục cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện.
Chuẩn bị cho người bệnh xuất viện.
Đón tiếp người bệnh
Điều dưỡng viên cần phải hiểu biết rõ về chính sách, nội quy, quy định của bệnh viện, khoa phòng để hướng dẫn, giải thích cho người bệnh, gia đình người bệnh khi nhập viện.
Các thủ tục hành chính khi người bệnh vào viện
Trường hợp cấp cứu
Chuyển ngay vào phòng cấp cứu; ghi họ tên, tuổi, địa chỉ người bệnh, cơ quan và gia đình, ngày giờ, lý do đến phòng khám, ghi lại tên địa chỉ người đưa người bệnh đến, phương tiện vận chuyển và tình trạng người bệnh.
Kiểm kê lại tài sản của người bệnh để bàn giao lại cho người nhà hoặc khoa/phòng tiếp nhận người bệnh.
Trường hợp bình thường: khi vào viện người bệnh cần có các loại giấy tờ sau:
Giấy giới thiệu của cơ quan y tế tuyến dưới.
Giấy chứng nhận miễn, trừ viện phí, bảo hiểm y tế
Lập hồ sơ cho người bệnh (cần ghi rõ và đủ các mục ở phần đầu bệnh án): tên, tuổi, địa chỉ, lý do vào viện….
Biên nhận tài sản người bệnh đã giữ lại.
Điều dưỡng viên cần phải có kỹ năng thăm khám tiếp nhận người bệnh để đánh giá vấn đề sức khỏe và nhu cầu người bệnh.
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ đón tiếp người bệnh
Chuẩn bị phòng đợi
Sạch sẽ, gọn gàng, thoáng mát và yên tĩnh
Đầy đủ nghế cho người bệnh ngồi chờ
Có tranh ảnh, áp phích cho người bệnh xem, đọc trong thời gian chờ
Có nước uống
Có bảng nội quy khoa phòng
Phát phiếu vào khám theo thứ tự
Chuẩn bị phòng khám
Sắp xếp phòng khám gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
Chuẩn bị bình phong, giường khám bệnh, bàn ghế.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho bác sĩ khám bệnh:
Dụng cụ tổng quát: ống nghe, đèn, búa phản xạ, nhiệt kế, huyết áp kế, đồng hồ bấm giây…
Dụng cụ khám chuyên khoa.
Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ thủ tục hành chính (hồ sơ bệnh án, sổ theo dõi người bệnh ra vào bệnh viện, giấy xét nghiệm, bảng theo dõi chức năng sống…).
Chuẩn bị phòng tiếp nhận người bệnh làm thủ tục nhập viện
Chuẩn bị giấy tờ liên quan giúp người bệnh nhập viện.
Buồng bệnh
Giường nằm phù hợp với người bệnh.
Hệ thống chuông gọi nhân viên y tế.
Áo mặc trong bệnh viện cho người bệnh và gia đình.
Khăn, xà phòng, kem và bàn chải đánh răng, chậu…
Cốc có nắp đậy.
Bô dẹt, vịt tiểu…
Quy trình đón tiếp người bệnh
TT |
Thực hiện |
Lý do |
Tiếp đón người bệnh tại phòng khám |
||
1. |
Điều dưỡng giao tiếp với NB: Chào hỏi, tự giới thiệu mình với NB, gọi tên NB một cách thích hợp theo tập quán. Ðối với NB lớn tuổi không được gọi tên không mà phải gọi cả tên và thứ bậc theo tuổi (bác, ông…). Giao tiếp ân cần niềm nở. Hướng dẫn các thủ tục cần thiết trước khi vào khám bệnh. Sắp xếp chỗ ngồi cho NB ở phòng đợi, mời NB vào khám theo thứ tự. Lưu ý: ưu tiên NB cấp cứu, NB nặng, người già, trẻ em. |
Gây ấn tượng tốt đẹp cho NB và GĐNB khi mới đến viện. Giúp người bệnh không cảm thấy bỡ ngỡ khi lần đầu tiên đến viện. |
2. |
Nhận định người bệnh: Khai thác tiền sử bằng cách phỏng vấn người bệnh hoặc thân nhân về thời gian mắc bệnh, bệnh sử hiện tại và tiền sử. Quan sát người bệnh và thăm khám điều dưỡng: lấydấu hiệu sinh tồn, đo chiều cao, cân nặng… |
Đánh giá tổng quát tình trạng NB để đưa ra xử trí kịp thời Giúp công tác chẩn đoán của bác sĩ. |
3. |
Mời bác sĩ khám và cho hướng xử trí: Phụ giúp thầy thuốc khám bệnh Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo chỉ định. |
|
4. |
Trường hợp người bệnh không phải nằm viện: Ðiều dưỡng nhắc nhở người bệnh thực hiện nghiêm y lệnh điều trị của thầy thuốc. Hướng dẫn người bệnh cách chăm sóc sức khỏe tại nhà và cách phòng bệnh. |
Giúp người bệnh tự chăm sóc tại nhà. |
||
5. |
Trường hợp người bệnh vào viện: Làm thủ tục cho người bệnh nhập viện. Hướng dẫn người bệnh vệ sinh cá nhân, giúp người bệnh thay quần áo nếu họ không tự làm được. – Ðưa người bệnh vào khoa điều trị: dùng cáng hoặc xe lăn chuyển người bệnh nếu người bệnh có nguy cơ ngã hoặc không tự đi được. |
Hỗ trợ người bệnh và gia đình khi nhập viện. |
||
Tiếp nhận người bệnh vào khoa |
||||
6. |
Nhận bàn giao: Người bệnh, tình trạng người bệnh khi vào khoa. Hồ sơ bệnh án. |
Theo quy định |
||
7. |
Hướng dẫn người bệnh vào buồng bệnh: Xếp giường nằm cho người bệnh, giúp người bệnh nghỉ ngơi, an toàn khi vào buồng bệnh – Nếu người bệnh nằm ở phòng riêng thì đóng cửa hoặc kéo bình phong cho kín đáo. Cung cấp các dụng cụ cá nhân, nâng thành giường lên đảm bảo an toàn cho người bệnh (nếu cần). Sắp xếp lại buồng bệnh, dụng cụ, tư trang cá nhân gọn gàng, phù hợp với người bệnh. |
Giúp người bệnh cảm thấy an tâm và an toàn |
||
8. |
Khám, nhận định tình trạng của người bệnh (đặc biệt người bệnh là trẻ em): mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, cân nặng; người bệnh tỉnh táo lơ mơ hay li bì; tình trạng da…, các bộ phận giả (răng giả, mắt giả, hậu môn nhân tạo…). Lắng nghe những than phiền của người bệnh. Khuyến khích người bệnh và gia đình đặt câu hỏi. |
Lập kế hoạch chăm sóc phù hợp Tạo cơ hội để làm rõ những mong muốn và những hiểu biết chưa đúng về bệnh của người bệnh và gia đình. |
||
9. |
Thông báo cho người bệnh và gia đình người bệnh biết được lịch trình điều trị và chăm sóc cho người bệnh. |
Giảm bớt sự lo âu của người bệnh và gia đình giúp cho người bệnh và gia đình hiểu phối hợp với điều dưỡng trong chăm sóc. |
||
10. |
Lượng giá kiến thức chăm sóc của người bệnh, những quy định của bệnh viện đối với bản thân người bệnh và gia đình. |
Xác định được những vấn đề cần phải cung cấp cho người bệnh và gia đình. |
||
11. |
Giải thích hướng dẫn cho người bệnh và gia đình: Cách sử dụng các phương tiện của khoa: bật tắt công tắc điện, quạt, ti vi đài (nếu có), nhà tắm, nhà vệ sinh… Hướng dẫn người bệnh và thân nhân chấp hành nghiêm chỉnh nội quy khoa phòng: giờ khám bệnh, đi buồng, giờ vào thăm… Hướng dẫn người bệnh và thân nhân: giữ gìn vệ sinh trật tự buồng bệnh, không hút thuốc lá, không gây ồn ào trong buồng bệnh, bỏ rác thải đúng quy định. Hướng dẫn cách gọi điều dưỡng khi cần trợ giúp. |
Giúp người bệnh biết cách sử dụng các phương tiện thông dụng, không có cảm giác xa lạ so với ở nhà, tạo sự an tâm điều trị. Theo quy định của BV Đảm bảo an toàn cho người bệnh |
||
12. |
Tư vấn cho người bệnh, gia đình cách tự chăm sóc để họ có khả năng chăm sóc bản thân. |
Giúp người bệnh và gia đình thực hiện đúng y lệnh chăm sóc. |
||
13. |
Báo cáo với điều dưỡng trưởng và bác sĩ: sau khi hoàn thành các thủ tục tiếp nhận người bệnh vào khoa và các dấu hiệu bất thường của người bệnh (nếu có). Trợ giúp bác sĩ khám bệnh và làm các xét nghiệm cần thiết. Thực hiện các y lệnh điều trị. |
Phối hợp chăm sóc và điều trị người bệnh |
||
14. |
Ghi chép hồ sơ bệnh án: Ngày, giờ nhận người bệnh. Tình trạng người bệnh. Các thông số theo dõi Y lệnh đã thực hiện |
Đảm bảo tính pháp lý |
Bảng kiểm kỹ thuật đón tiếp người bệnh vào viện
TT |
Nội dung |
|
Mức độ |
|
Đạt |
Không đạt |
Ghi chú |
||
Tiếp đón người bệnh tại phòng khám |
|
|
|
|
1 |
Điều dưỡng viên giao tiếp với người bệnh |
|
|
|
2 |
Nhận định người bệnh |
|
|
|
3 |
Mời bác sĩ khám và cho hướng xử trí |
|
|
|
4 |
Trường hợp người bệnh không phải nằm viện |
|
|
|
5 |
Trường hợp người bệnh vào viện |
|
|
|
Tiếp nhận người bệnh vào khoa |
|
|
|
|
6 |
Nhận bàn giao |
|
|
|
7 |
Hướng dẫn người bệnh vào buồng bệnh |
|
|
|
8 |
Nhận định, quan sát tình trạng của người bệnh |
|
|
|
9 |
Thông báo cho người bệnh và gia đình người bệnh biết được lịch trình điều trị và chăm sóc cho người bệnh. |
|
|
|
10 |
Lượng giá kiến thức chăm sóc của người bệnh |
|
|
|
11 |
Giải thích, hướng dẫn cho người bệnh và gia đình |
|
|
|
12 |
Tư vấn cho người bệnh, gia đình kiến thức chăm sóc bệnh. |
|
|
|
13 |
Báo cáo với điều dưỡng trưởng và bác sĩ; |
|
|
|
14 |
Phụ giúp bác sĩ khám bệnh, làm xét nghiệm và thực hiện y lệnh. |
|
|
|
15 |
Ghi chép hồ sơ bệnh án |
|
|
|
Cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện
Trong thời gian nằm điều trị tại bệnh viện do diễn biến của bệnh lý, bác sĩ có thể quyết định cho người bệnh chuyển từ khoa này sang khoa khác, hoặc bệnh viện này sang bệnh viện khác, khiến người bệnh/gia đìnhNB băn khoăn lo lắng. Do đó, điều dưỡng cần hỗ trợ và giải thích cho người bệnh/gia đình NB hiểu được sự di chuyển sẽ giúp cho người bệnh nhận được sự chăm sóc và điều trị tốt hơn.
Các thủ tục cần thiết cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện
Chuyển khoa phòng
Ðiều dưỡng viên phải liên hệ với khoa phòng mới để bố trí thời gian chuyển người bệnh đến.
Thông báo cho phòng Kế hoạch tổng hợp để làm mọi thủ tục chuyển người bệnh và chuẩn bị phương tiện vận chuyển nếu cần.
Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh lý do chuyển và ngày giờ chuyển.
Khi đưa người bệnh đến khoa phòng mới phải bàn giao đầy đủ hồ sơ bệnh án. Phản ánh những đặc điểm về tư tưởng và sinh hoạt của người bệnh để khoa phòng mới tiếp tục quản lý. Ðưa người bệnh tới tận giường bệnh rồi mới trở về.
Chuyển viện
Ðiều dưỡng phải liên hệ với bệnh viện mới để bố trí thời gian chuyển người bệnh đến. Nếu là người bệnh cấp cứu thì phải gọi điện thoại báo trước.
Thông báo cho phòng Kế hoạch tổng hợp để làm mọi thủ tục chuyển người bệnh và chuẩn bị phương tiện vận chuyển.
Chuẩn bị giấy tờ chuyên môn: tóm tắt bệnh án và các tài liệu điều trị (kết quả chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, xét nghiệm…).
Thông báo cho người bệnh và gia đình người bệnh biết ngày giờ chuyển viện, giải thích rõ lý do để người bệnh yên tâm.
Khi chuyển viện, điều dưỡng phải đi cùng với người bệnh và chuẩn bị sẵn phương tiện xử trí khi đi đường (hộp thuốc cấp cứu…).
Khi đến nơi, điều dưỡng phải bàn giao đầy đủ giấy tờ và phản ánh những đặc điểm về tư tưởng và sinh hoạt của người bệnh để cơ sở điều trị mới tiếp tục quản lý. Ðưa người bệnh tới phòng khoa, ký nhận bàn giao xong mới về.
Dụng cụ và giấy tờ cần thiết cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện
Hồ sơ bệnh án: giấy chuyển viện, tóm tắt bệnh án…
Sổ ký bàn giao người bệnh và thuốc
Phương tiện vận chuyển: cáng, xe lăn, xe ô tô.
Dụng cụ cấp cứu đi kèm: bình oxy, thuốc cấp cứu
Quy trình cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện
TT |
Thực hiện |
Lý do |
1 |
Thông báo, giải thích cho người bệnh/người nhà NB lý do chuyển khoa, chuyển viện. – Hướng dẫn thủ tục cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện. |
Giúp người bệnh hiểu và bớt lo lắng |
2 |
Hoàn tất các thủ tục chuyển khoa, chuyển viện theo quy định của bệnh viện. |
Giúp cho việc chuyển khoa, chuyển viện được thuận tiện. Cung cấp đầy đủ các thông tin cho nơi điều trị mới. |
3 |
Chuyển thông tin điều trị cập nhật tới bệnh viện mới. |
Đảm bảo cho người bệnh được điều trị và chăm sóc đạt hiệu quả tại khoa/ bệnh viện mới, giảm nguy cơ sai sót trong điều trị, chăm sóc. |
4 |
Tập hợp các vật dụng chăm sóc người bệnh: quần áo, chăn màn, các vật dụng có giá trị. |
Tránh mất tài sản của người bệnh. |
5 |
Nhận định tình trạng người bệnh: tinh thần, dấu hiệu sinh tồn, cản trở về hô hấp… và ghi vào hồ sơ bệnh án. |
Hạn chế các tai biến xảy ra trong qua trình vận chuyển. Đảm bảo tính pháp lý. |
6 |
Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ y tế và thuốc trước khi vận chuyển người bệnh. |
Đảm bảo an toàn khi vận chuyển người bệnh |
7 |
Dự kiến các khả năng/nguy cơ có thể xảy ra cho người bệnh trong khi vận chuyển. |
Biết cách đề phòng nhằm giảm thiểu nguy cơ biến chứng khi vận chuyển. |
8 |
Giúp người bệnh lên cáng hoặc xe lăn để chuyển đến ô tô. |
Hỗ trợ người bệnh tạo sự gần gũi, an tâm cho người bệnh. |
9 |
Chuyển người bệnh đến cơ sở y tế mới. |
Theo dõi NB và xử lý kịp thời các dấu hiệu bất thường. |
10 |
Bàn giao người bệnh cho bệnh viện mới: Tình trạng người bệnh, các thủ tục hành chính chuyên môn, tư trang của người bệnh. Ký nhận bàn giao với điều dưỡng của khoa mới, bệnh viện mới. |
Đảm bảo tính pháp lý |
11 |
Báo cáo với điều dưỡng trưởng/trưởng khoa Người bệnh đã chuyển đến khoa mới an toàn. Ngày, giờ chuyển. Tình trạng người bệnh khi di chuyển |
Đảm bảo tính pháp lý |
Bảng kiểm kỹ thuật đón tiếp người bệnh vào viện
TT |
Nội dung |
Mức độ |
||
Đạt |
Không đạt |
Ghi chú |
||
1 |
Thông báo, hướng dẫn thủ tục cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện. |
|
|
|
2 |
Hoàn tất các thủ tục chuyển khoa, chuyển viện |
|
|
|
3 |
Chuyển thông tin điều trị cập nhật tới bệnh viện mới |
|
|
|
4 |
Tập hợp các vật dụng chăm sóc người bệnh |
|
|
|
5 |
Đánh giá tình trạng người bệnh |
|
|
|
6 |
Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ y tế và thuốc trước khi vận chuyển người bệnh. |
|
|
|
7 |
Dự kiến các khả năng/nguy cơ có thể xảy ra cho người bệnh trong khi vận chuyển. |
|
|
|
8 |
Giúp người bệnh lên cáng hoặc xe lăn để chuyển đến ô tô. |
|
|
|
9 |
Chuyển người bệnh đến cơ sở y tế mới |
|
|
|
10 |
Bàn giao người bệnh cho bệnh viện mới |
|
|
|
11 |
Báo cáo với điều dưỡng trưởng/trưởng khoa |
|
|
|
Cho người bệnh xuất viện
Kế hoạch xuất viện đòi hỏi sự tham gia của tất cả các nhân viên chăm sóc sức khỏe và cần có sự thảo luận với người bệnh và gia đình người bệnh. Điều dưỡng cần xác định nhu cầu người bệnh khi xuất viện và các cơ sở dịch vụ chăm sóc tại cộng đồng sẵn có phù hợp với tình trạng người bệnh. Liên hệ với những dịch vụ và theo dõi diễn biến của người bệnh sau khi xuất viện.
Các thủ tục cần thiết cho người bệnh xuất viện
Phải chuẩn bị đủ hồ sơ bệnh án của người bệnh, có ghi rõ ngày, giờ ra viện và kết quả điều trị, chăm sóc.
Chuyển hồ sơ người bệnh lên phòng Kế hoạch tổng hợp để làm thủ tục ra viện.
Thông báo cho người bệnh và gia đình hoặc cơ quan người bệnh biết tình hình xuất viện, ngày giờ xuất viện, thủ tục hành chính để đón người bệnh và thanh toán viện phí.
Dặn dò người bệnh những điều cần lưu ý về điều trị, chăm sóc, phòng bệnh để duy trì kết quả điều trị. Nếu người bệnh có khám lại theo định kỳ thì phải thông báo rõ ngày giờ đến khám lại, giải quyết các thắc mắc của người bệnh nếu có.
Giải thích cho người bệnh biết rõ kết quả điều trị, cách điều trị, chăm sóc tiếp theo tại nhà, hướng dẫn cách ăn uống, luyện tập nâng cao thể trạng.
Làm thủ tục thanh toán viện phí và công khai các khoản chi cho người bệnh
Dụng cụ và giấy tờ cần thiết cho người bệnh xuất viện
Hồ sơ bệnh án
Các phương tiện vận chuyển và trang thiết bị hỗ trợ thích hợp
Phương tiện hỗ trợ người bệnh di chuyển: xe lăn/cáng, xe ôtô.
Phương tiện cấp cứu: bình oxy, bóp bóng, thuốc (trường hợp người bệnh nặng – gia đình xin về).
Quy trình cho người bệnh xuất viện
TT |
Thực hiện |
Lý do |
Chuẩn bị trước khi xuất viện |
||
1 |
Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và gia đình người bệnh về dấu hiệu/triệu chứng, biến chứng, thông tin về thuốc, cách sử dụng thuốc và thiết bị y tế, chế độ ăn uống, luyện tập và cách chăm sóc; hoặc phát tờ rơi GDSK cho người bệnh và gia đình. |
Xác định thông tin phản hồi cần thiết của người bệnh và gia đình. Giúp người bệnh, gia đình người bệnh hiểu về bệnh. Giúp người bệnh có thể tự chăm sóc bản thân. |
2 |
Thông báo, giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh lý do được xuất viện, thời gian xuất viện. |
Giúp người bệnh chuẩn bị xuất viện. |
3 |
Công khai các khoản chi cho người bệnh và thời gian, địa điểm thanh toán viện phí. |
|
4 |
Liên hệ với cơ sở chăm sóc tại địa phương |
Giúp người bệnh yên tâm sau khi xuất viện. |
Trong ngày xuất viện |
||
5 |
Khuyến khích người bệnh và gia đình đặt câu hỏi, trao đổi về các vấn đề liên quan đến chăm sóc tại nhà. |
Giúp người bệnh và gia đình hiểu rõ về cách chăm sóc tại nhà. |
6 |
Hỏi người bệnh đã nhận được giấy ra viện, y lệnh của bác sĩ về điều trị tại nhà, giấy hẹn khám lại. Hướng dẫn người bệnh lịch đến khám lại và lịch kiểm tra sức khoẻ định kỳ. |
Hỗ trợ người bệnh kịp thời Người bệnh đến khám đúng lịch |
7 |
Giúp cho người bệnh kiểm tra và thu gọn tư trang cá nhân, trả lại đồ dùng cho khoa. Hướng dẫn người bệnh/gia đình thanh toán viện phí. |
Hoàn thành thủ tục xuất viện tránh để quên. Giúp cho quá trình làm thủ tục xuất viện được nhanh chóng |
8 |
Nhận định tình trạng người bệnh trước khi xuất viện. |
Theo dõi tình trạng sức khỏe |
9 |
Giúp người bệnh về nhà bằng phương tiện phù hợp với tình trạng bệnh. Chào tạm biệt và chúc sức khỏe người bệnh. |
Đảm bảo an toàn cho người bệnh. Người bệnh hài lòng khi xuất viện. |
10 |
Chuyển hồ sơ bệnh án của người bệnh về phòng Kế hoạch tổng hợp của bệnh viện. Báo cáo cho điều dưỡng trưởng biết đã hoàn thành nhiệm vụ cho người bệnh xuất viện. |
Lưu trữ hồ sơ người bệnh, đảm bảo tính pháp lý. |
11 |
Vệ sinh, khử trùng buồng bệnh, giường tủ cá nhân sau khi người bệnh xuất viện. |
Tạo môi trường sạch trong buồng bệnh, chuẩn bị đón người bệnh mới nhập viện. |
Bảng kiểm kỹ thuật cho người bệnh xuất viện
TT |
Nội dung |
Mức độ |
||
Đạt |
Không đạt |
Ghi chú |
||
Chuẩn bị trước khi xuất viện |
||||
1 |
Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và gia đình người bệnh. |
|
|
|
2 |
Thông báo, giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh lý do được xuất viện, thời gian xuất viện. |
|
|
|
3 |
Công khai các khoản chi cho người bệnh |
|
|
|
4 |
Liên hệ với cơ sở chăm sóc tại địa phương |
|
|
|
Trong ngày xuất viện |
|
|||
5 |
Khuyến khích người bệnh và gia đình đặt câu hỏi, trao đổi về các vấn đề liên quan đến chăm sóc tại nhà. |
|
|
|
6 |
Kiểm tra xem người bệnh đã nhận đủ giấy ra viện, đơn thuốc, giấy hẹn khám lại…. |
|
|
|
7 |
Giúp cho người bệnh thu gọn tư trang cá nhân và trả lại đồ dùng cho khoa. Hướng dẫn NB/GĐ thanh toán viện phí |
|
|
|
8 |
Nhận định tình trạng người bệnh trước khi xuất viện |
|
|
|
9 |
Giúp người bệnh về nhà bằng phương tiện phù hợp với tình trạng bệnh. Chào tạm biệt và chúc sức khỏe người bệnh |
|
|
|
10 |
Báo cáo cho điều dưỡng trưởng |
|
|
|
11 |
Vệ sinh, khử trùng buồng bệnh, giường tủ cá nhân sau khi người bệnh xuất viện. |
|
|
|
Bảng kiểm đánh giá năng lực thực hành đón tiếp người bệnh, chuyển viện, xuất viện
TT |
Năng lực |
Mức độ đạt |
|
|
Làm độc lập, không cần sự hỗ trợ (2) |
Làm được, cần có sự hỗ trợ (1) |
Không làm hoặc làm sai (0) |
||
1 |
Thực hiện đúng quy trình tiếp đón người bệnh tại phòng khám/khoa điều trị. |
|
|
|
2 |
Thực hiện đúng quy trình cho người bệnh chuyển khoa, chuyển viện. |
|
|
|
3 |
Thực hiện đúng quy trình cho người bệnh xuất viện. |
|
|
|
4 |
Thể hiện khả năng giao tiếp phù hợp, tác phong chu đáo, tuân thủ các quy định khi đón tiếp, chuyển viện, xuất viện cho người bệnh. |
|
|
|
Tài liệu tham khảo
Bộ Y tế (2010). Hướng dẫn thực hành 55 kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Bộ Y tế (2012). Bài giảng kỹ năng điều dưỡng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.