ThS. BS. Hoàng Ngọc Dung
Định nghĩa
Rối loạn trao đổi khí giữa phế nang – mao mạch, dẫn đến thiếu oxy, tăng CO2, toan máu.
PaO2 50mmHg và pH
Bình thường: PaO2 = 80-100mmHg, PaCO2= 35-45mmHg, pH=7,35-7,45
Thường gặp ở trẻ sơ sinh, nhất là trẻ sanh non. Tử vong do suy hô hấp đứng hàng đầu ở tử vong trẻ sơ sinh.
Sinh lý bệnh
Sự phát triển của phổi
Giai đoạn mô phôi: 3-6 tuần
Giai đoạn giả tuyến: 7-16 tuần
Giai đoạn ống nhỏ: 17-24 tuần
Giai đoạn nang: 24-34 tuần
Giai đoạn phế nang: 36 tuần – 2 tuổi.
Tính sống còn của thai: 24 tuần.
Sau 34 tuần phế nang mới hoạt động có hiệu quả.
Surfactant
Do tế bào phổi II sản xuất, gồm 90% lipid và 10% protein.
Vai trò:
Làm giảm sức căng bề mặt, giảm xẹp phổi vào cuối kỳ thở ra, giãn phế nang
Tăng dung tích khí cặn chức năng
Surfactant giảm đi khi :
Ở trẻ sanh non : Phổi chưa trưởng thành → chưa sản xuất đủ surfactant
Ở trẻ đủ tháng: do giảm sản xuất hay bị phá hủy , ức chế khi có các yếu tố nguy cơ:
Mẹ dùng thuốc ( ức chế beta, ), mẹ bị bệnh ( tiểu đường,..)
Sanh mổ chưa khởi phát chuyển dạ
Thiếu Oxy máu, sanh ngạt
Giảm thể tích, hạ HA
Hạ thân nhiệt
Tổn thương phổi nặng ( VP hít phân su,..)
Thiếu surfactant → phế nang xẹp → RL trao đổi khí → SHH
Dịch phổi
Phổi thai nhi tham gia vào việc tạo nên nước ối
Sau sanh, phổi ngừng bài tiết và tăng hấp thu vào máu và bạch huyết. 2/3 được hấp thu vào 4 giờ đầu sau sanh.
Hấp thu giảm khi có yếu tố nguy cơ:
Catecholamin giảm
Độ giãn nở của phổi, surfactant giảm
Không có tác dụng của sức ép lồng ngực khi sanh đường âm đạo
Khi lượng dịch phổi hấp thu chậm quá → RL trao đổi khí → SHH
Shunt trong phổi và ngoài phổi
Shunt trong phổi: phế nang xẹp → máu chảy qua phế nang nhưng không trao đổi được Oxy và CO2 → SHH
Shunt ngoài phổi: máu tĩnh mạch từ tim phải hay động mạch phổi chảy qua các lỗ thông liên nhĩ, liên thất, ống động mạch vào tim trái hay động mạch chủ ( shunt Phải – Trái )→ máu không lên phổi nên không trao đổi được khí → SHH
Sự thích nghi của trẻ sơ sinh khi chào đời
Bắt đầu ngay khi chào đời đến nhiều ngày sau sanh.
Sự thích nghi của hệ hô hấp: tiếng khóc đầu tiên → phổi nở ra và bắt đầu trao đổi khí.
Sự thích nghi của hệ tuần hoàn: bào thai chỉ có 10-12% lượng máu lên phổi , còn lại đa số máu từ nhĩ phải qua nhĩ trái bằng lỗ Botal ( 46%), và máu từ động mạch phổi vào động mạch chủ bằng ống động mạch ( 30%).
Sau sanh, cuống rốn bị cắt, áp lực máu bên phải giảm, các lỗ Botal và ống động mạch từ từ đóng lại ( sau vài ngay đến vài tuần) , kháng lực mạch máu phổi giảm → máu lên phổi tăng và bắt đầu trao đổi khí.
Sự thích nghi của hệ thần kinh: trung tâm hô hấp bắt đầu điều hòa nhịp thở.
Sự thích nghi của hệ chuyển hóa: những phút đầu sau sanh, trẻ thiếu oxy nên chuyển hóa con đường yếm khí, nên hồi sức tốt để tình trạng này không kéo dái. Trong máu vẫn còn tồn tại huyết sắc tố bào thai ( 60%-80%) có khả năng gắn nhiều Oxy hơn. Tỷ lệ này giảm dần , sau 6 tháng tuổi chỉ còn
Tại phòng sanh, đánh giá sự thích nghi của trẻ ngay sau khi ra đời bằng chỉ số APGAR lúc 1 phút và 5 phút.
Bảng 1: ĐÁNH GIÁ APGAR
|
0 |
1 |
2 |
Nhịp tim |
Không nghe tim |
|
>100 |
Nhịp thở |
Không thở |
Thở chậm, rên |
Khóc to |
Trương lực cơ |
Giảm nhiều |
Giảm nhẹ |
Bình thường |
Phản xạ |
Không cử động |
Cử động yếu, nhăn mặt |
Cử động tốt Ho, hắt hơi |
Màu da |
Tím tái toàn thân |
Tím đầu chi |
Hồng hào |
7-10 điểm: bình thường
4-6 điểm: ngạt nhẹ
Chẩn đoán lâm sàng
Thay đổi tần số thở
Thở nhanh > 60 lần/ phut
Thở chậm
Thở không đều, cơn ngưng thở dài > 15- 20 giây.
Cơn ngưng thở do:
Trẻ sanh non não chưa trưởng thành
Một số bệnh lý gây rối loạn chi huy ở trung tâm điều hòa nhịp thở trung ương
Kiệt sức sau một thời gian dài thở gắng sức
Thở gắng sức: bảng điểm silvermann (bảng 2)
Tím
Khi Hb khử (không gắn O2) > 3g/100ml
Đa hồng cầu: biểu hiện sớm
Thiếu máu: biểu hiện muộn
Tím ngoại biên (tím ở đầu chi) : do lạnh hay tưới máu kém
Tím toàn thân: tím ở da và niêm mạc (chi, thân, môi, lưỡi,..)
Tím phân biệt: phần trên cơ thể hồng, phần dưới cơ thể tím, do shunt P-T qua ống động mạch ( từ ĐM phổi sang ĐM chủ)
Bảng 2: BẢNG ĐIỂM SILVERMANN
|
0 |
1 |
2 |
Di động ngực bụng |
Cùng chiều |
Ngực |
Ngược chiều |
Co kéo liên sườn |
_ |
+ |
++ |
Lõm hõm ức |
_ |
+ |
++ |
Cánh mũi phập phồng |
_ |
+ |
++ |
Tiếng rên |
_ |
Qua ống nghe |
Nghe bằng tai |
Nhẹ: Vừa: 3-5 điểm Nặng: > 5 điểm
Chú ý việc đánh giá bảng điểm này còn bị ảnh hưởng bởi tuổi thai và tình trạng thần kinh.