Mục đích
Giữ yên vật dụng che đắp vết thương.
Băng ép để hạn chế sự chảy máu.
Hạn chế cử động 1 phần, 1 vùng của cơ thể.
Chỉ định
Các tổn thương rộng của phần mềm, tổn thương xương, khớp.
Hình 52.1. Các cỡ băng cuộn ư Các vết thương chảy máu.
Dụng cụ
Băng cuộn vải, thun, nhiều cỡ từ 2 cm đến 10 cm, dài từ 2 cm đến 10 cm.
Nguyên tắc băng bằng băng cuộn
Cho người bệnh ngồi hoặc nằm theo tư thế thoải mái. |
|
Điều dưỡng viên đứng đối diện với vùng băng. |
|
Nâng đỡ vùng cần băng và chêm lót vùng da tiếp xúc nhau. |
|
Điều dưỡng viên cầm cuộn băng để ngửa. |
|
Bắt đầu và kết thúc bằng hai vòng tròn. |
|
Băng vừa đủ chặt không gây cản trở tuần hoàn, hô hấp và băng phải nhẹ nhàng không gây ảnh đến vùng đau. |
|
Băng vòng nọ chồng lên vòng kia 1/2 hoặc 2/3 đều nhau. |
|
Băng bàn tay bàn chân phải để lộ móng để kiểm soát sự lưu thông tuần hoàn. |
|
Băng chi khớp phải giữ theo tư thế cơ năng. |
|
Cố định mối băng chắc và ở vị trí không đè ép. |
|
Vùng da nơi băng phải sạch sẽ, khô ráo, nếu có vết thương phải chăm sóc vết thương trước khi băng. |
|
Khi băng các vùng da tiếp xúc nhau phải có gạc chêm độn. |
Kỹ thuật tiến hành
Cách cuốn băng
Gặp đầu băng lại làm thành một cái lõi.
Băng nhỏ dùng ngón cái và ngón trỏ tay trái giữ hai đầu băng của thân băng, ngón cái và ngón trỏ phải giữ thân băng và đưa dần thân băng vào cuộn.
Băng lớn ngón cái và ngón trỏ hai tay giữ hai đầu của thân băng, các ngón tay còn lại giữ cuộn băng, hai tay đưa dần thân băng vào cuộn.
Cách tháo băng
Các vòng băng được tháo dần đưa từ tay này sang tay kia.
Cách cố định băng khi kết thúc
Ghim kim băng, cài móc sắt, dán băng keo, buộc nút.
Hình 52. 2. Các cách cố định băng sau khi kết thúc
Các kiểu băng cơ bản
Băng vòng tròn |
Băng số 8 |
Băng xoắn ốc (rắn quấn) |
Băng chữ nhân |
Băng hồi quy |
Băng vòng tròn
áp dụng: băng những vùng đều và ngắn như trán và cổ. Băng bắt đầu và kết thúc hai vòng tròn các kiểu băng.
Quy trình: băng những vòng choàng lên nhau vòng sau chồng lên vòng trước.
Băng xoắn ốc
áp dụng: băng những chỗ đều nhau và dài trên cơ thể như cánh tay, ngón tay, thân mình.
Quy trình: bắt đầu băng hai vòng tròn, băng xoắn ốc đường sau chếch lên và chồng lên đường trước 1/2 hoặc 2/3 bề rộng cuộn băng.
Băng số 8
áp dụng: băng những chỗ đều nhau và dài trên cơ thể như cánh tay, ngón tay, thân mình.
Quy trình: bắt đầu băng hai vòng tròn, băng xoắn ốc đường sau chếch lên và chồng lên đường trước 1/2 hoặc 3/4 bề rộng cuộn băng.
Băng chữ nhân
áp dụng băng những vùng không đều nhau và dài trên cơ thể .
Quy trình: bắt đầu băng hai vòng tròn. Đường băng sau chếch lên, dùng ngón tay cái đè lên chỗ định gấp, tay phải lật băng xuống và gấp lại rồi quấn chặt vùng băng. Tiếp tục băng chữ nhân đến khi kín nơi băng. Kết thúc để cuộn băng ngửa và hai vòng chồng lên đường băng cuối cùng.
Hình 52.3. Băng vòng tròn
Hình 52.4. Băng xoắn ốc
Hình 52.5. Băng số 8
Hình 52.6. Băng chữ nhân
Băng hồi quy
áp dụng: băng những vùng như đầu, các chi cắt cụt.
Quy trình: bắt đầu băng hai vòng tròn (đầu). Tiếp theo lật đường băng, băng từ trước ra sau rồi lật băng từ sau ra trước, đến khi phủ kín nơi băng. Các đường băng theo thứ tự đường thứ nhất ở giữa, các lần sau tỏa dần ra hai bên kiểu rẻ quạt. Kết thúc hai vòng tròn ở chân mối băng rẻ quạt.
Băng các vị trí trên cơ thể
Băng đầu
áp dụng: (kiểu băng hồi quy) tổn thương đầu, da đầu, cỡ băng 5cm.
Quy trình:
Với một cuộn băng: như kiểu băng hồi quy.
Với hai cuộn băng:
Cuộn thứ nhất: dùng băng những vòng
Hình 52.7. Băng hồi quy
tròn quanh đầu để giữ các mối băng qua lại.
Cuộn thứ hai: dùng băng vòng qua lại. Bắt đầu băng một vòng tròn quanh đầu với cuộn thứ nhất. Dắt một mối băng thứ hai ngay giữa trán, dùng cuộn một quấn thêm một vòng để giữ mối băng thứ hai.
Tiếp tục băng lần lượt một đường băng hồi quy xen kẽ thì có băng một vòng tròn quanh đầu, băng cho đến khín.
Kết thúc hai vòng tròn chồng lên vòng tròn bắt đầu.
Băng vú
áp dụng: mổ vú, cỡ băng 7cm.
Quy trình: bắt đầu băng hai vòng tròn dưới vú.
Vú trái:
Đem đường băng đi ra sau lưng đi lên vai mặt.
Hướng đường băng xuống hông trái ra sau lưng ra hông mặt trở về hông trái.
Tiếp tục băng như trên đến khi kín vú.
Kết thúc hai vòng chồng lên vòng bắt đầu và cố định.
Vú phải:
Đem đường băng hướng lên vai trái ra sau lưng xuống hông mặt qua hông trái ra sau lưng về hông mặt.
Tiếp tục băng như trên đến khi kín vú. Kết thúc hai vòng chồng lên vòng bắt đầu và cố định.
Băng vai
áp dụng: tổn thương vùng vai, cỡ băng 6cm.
Quy trình:
Kiểu đường băng lên dần:
Hình 52.10. Băng vai
Để mối băng nơi đầu trên cánh tay, hạ nằm lên mối băng.
Hướng đường băng vòng qua nách lên vai đau ra sau lưng qua nách bên kia và trở lại nơi bắt đầu.
Tiếp tục băng đường số 8 như trên đến khi kín vai.
Kết thúc theo đường băng sau cùng ở trước ngực và cố định.
Kiểu băng xuống dần:
Để mối băng trên xương bả vai đau.
Hướng đường băng qua ngang vai vòng xuống nách lên vai nằm lên mối băng trước ra sau lưng qua nách và trở lại nơi bắt đầu.
Tiếp tục băng như trên đến khi kín vai.
Kết thúc theo đường băng sau cùng ở trước ngực và cố định.
Băng dulles
Áp dụng: tổn thương khớp vai, xương cánh tay, cỡ băng 7-8cm.
Quy trình:
áp tay lên vai đau vào ngực, bàn tay đặt vùng vai, lót bông dưới nách.
Đặt lá băng ở cổ tay đau, bắt đầu băng hai vòng từ cổ tay chéo lên vai đau, hướng dường băng dọc phía sau tay từ vai đến khuỷu ra trước và lên vai đau. Đem đường băng xuống lưng qua hông mạnh, băng một vòng quanh thân mình đưa băng về hông mạnh băng chéo lên vai đau.
Tiếp tục băng như trên đến khi kín.
Kết thúc một vòng quanh thân mình và cố định trước bụng.
Hình 52.11. Băng Dulles
Ghi chú:
Các đường băng chéo đi từ vai xuống ngực. |
Các đường băng dọc theo tay đi từ tay vào ngực. |
Các đường băng vòng thân mình đi từ bụng lên ngực. |
Tổn thương vai trái, điều dưỡng viên cầm băng tay phải và băng từ trái qua phải. |
Tổn thương vai phải, điều dưỡng viên cầm băng tay trái và băng từ phải qua trái. |
Băng một bẹn
Áp dụng: tổn thương vùng háng, cỡ băng 8cm.
Quy trình:
Bắt đầu băng hai vòng tròn quanh bụng.
Hướng băng chéo xuống đùi vòng theo đùi chéo với đường băng trước rồi lên hông.
Băng 1/2 vòng sau thắt lưng trở lại hông mạnh.
Tiếp tục băng như trên đến khi kín.
Kết thúc hai vòng tròn chồng lên vòng tròn bắt đầu và cố định trước bụng.
Hình 52.12. Băng bẹn
Ghi chú:
Đường băng chéo hai kiểu: băng dần lên và băng dần xuống.
Băng háng trái chéo ở đùi về phía phải trước.
Băng háng phải chéo ở đùi về phía trong trước.
Băng chân
Áp dụng: tổn thương bàn chân, cỡ băng 7-8cm.
Quy trình:
Băng đầu băng hai vòng tròn quanh cổ chân.
Băng ba vòng tròn quanh bàn chân từ ngón chân đến gót chân.
Vòng 1 ở giữa.
Vòng 2 lệch thấp hơn vòng 1.
Vòng 3 lệch thấp hơn vòng 2.
Băng chéo số 8 từ ngón chân vào trong.
Kết thúc hai vòng tròn quanh cổ chân và cố định.
Hình 52.13. Băng chân |
Ghi chú: đường băng từ ngón chân vào trong chồng lên nhau thưa hơn đường băng từ vùng gót lên cổ chân.
Băng gót chân
áp dụng: tổn thương gót chân, trật khớp cổ chân, cỡ băng 7-8cm.
Quy trình:
|
Bắt đầu vòng hai vòng tròn quanh gót chân, gọi là vòng 1. |
|
|
Vòng 2, 3 băng lệch về phía trước sau gót và đem băng tiếp qua bên kia ra sau hoặ trước gót chân. |
|
Vòng 4, 5 nằm ngang từ sau gót ra trước hướng xuống lòng bàn chân, tiếp theo lên lưng bàn chân, qua cổ chân, đi tiếp đường ngang của mắt cá chân còn lại. |
|
|
Tiếp theo băng số 8 từ giữa lưng bàn chân dần vào cổ chân. |
|
|
Kết thúc hai vòng quanh cổ chân và cố định. |
|
|
Băng số 8 ở khuỷu
áp dụng: tổn thương vùng khuỷu, hạn chế cử động, cỡ băng 7-8cm.
Quy trình:
Bắt đầu hai vòng tròn dưới khuỷu. |
Hướng đường băng qua mặt trước khuỷu quấn 1 vòng tròn. Đem băng xuống vòng tròn bắt đầu. |
Tiếp theo băng số 8 từ dưới khuỷu dần lên đến khi kín khuỷu. |
Kết thúc 2 vòng trong trên khuỷu và cố định. |
Băng số 8 lưng bàn tay – lưng bàn chân
Áp dụng tổn thương lưng bàn tay – lưng bàn chân, cỡ băng 4-5cm.
Quy trình:
Bắt đầu 2 vòng trên cổ tay, trên cổ chân.
Hướng đường băng qua lưng bàn tay 1 vòng tròn vùng xương bàn tay hoặc bàn chân.
Đưa băng lên vòng tròn bắt đầu.
Tiếp tục băng số 8 đến khi kín.
Kết thúc 2 vòng quanh cổ tay hoặc cổ chân.
Băng rẻ quạt gối hoặc khuỷu
Áp dung: tổn thương gối hoặc khuỷu không hạn chế cử động, cỡ băng 6-7cm.
Quy trình:
Bắt đầu 2 vòng tròn ngay gối hoặc khuỷu. Tiếp theo băng những đường rẻ quạt xen kẽ 1 đường dưới vòng bắt đầu. |
Tiếp tục băng cho đến khi kín. |
Kết thúc 2 vòng tròn phía trên gối hoặc trên khuỷu và cố định. |
Băng chi cụt
Trên đùi: cỡ băng 7-8cm. Quy trình:
Bắt đầu đặt mối băng mặt trên đùi vòng qua mặt sau đùi là số 1.
Tiếp theo băng hai vòng xoắn ốc số 2, số 3 đưa băng ra sau lưng qua thắt lưng, lưng mạnh xuống đùi. Tiếp tục băng số 8 đến khi kín.
Kết thúc theo đường băng sau cùng ở mặt trên đùi và cố định.
Trên cẳng chân: cỡ băng 5-6cm. |
Bắt đầu đặt mối băng mặt bên cẳng chân vòng qua mặt bên đối diện là số 1.
Hình 52.17. Băng chi cụt Tiếp theo băng dường số 2 dần lên mối băng và qua khỏi khớp gối, băng nửa vòng tròn rồi đưa đường băng trở xuống. Tiếp tục băng số 8 và băng đến khi kín. Kết thúc đường băng sau cùng và cố định. Trên cánh tay: cỡ băng 4-5cm. Bắt đầu đặt mối băng mặt bên cánh tay vòng qua mặt bên đối diện là số 1. Tiếp theo băng hai đường hồi quy là số 2 và số 3. Băng 1 vòng tròn quanh cánh tay để giữ mối băng hồi quy là số 4. Tiếp tục đưa đường băng trở xuống băng số 8 đến khi kín. Kết thúc 1 vòng chồng lên đường băng số 4 và cố định. |