Nội dung

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp (nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat)

Định nghĩa

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nghề nghiệp là bệnh nhiễm độc do tiếp xúc với HCBVTV trong quá trình lao động.

Yếu tố gây bệnh

HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat trong môi trường lao động.

Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

Sản xuất, sang chai, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu kho, kinh doanh HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat;

Sử dụng HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat trong sản xuất, bảo quản sản phẩm nông lâm nghiệp;

Nghề, công việc khác có tiếp xúc với HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat.

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Nhiễm độc cấp tính

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng một trong các tiêu chí sau:

Nồng độ HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat vượt quá giới hạn tiếp xúc ngắn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính theo quy định hiện hành.

Nhiễm độc mạn tính

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng hai trong ba tiêu chí sau:

Tiếp xúc với HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat trong quá trình lao động;

Nồng độ HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

Hoạt tính men Cholinesterase (AChE) huyết tương giảm trên 30% so với hoạt tính AChE huyết tương trước khi tiếp xúc hoặc hàng số sinh học ở người bình thường.

Thời gian tiếp xúc tối thiểu

Nhiễm độc cấp tính: 2 phút;

Nhiễm độc mạn tính: 2 tuần.

Thời gian bảo đảm

Nhiễm độc cấp tính: 3 ngày;

Nhiễm độc mạn tính: 1 tháng.

Chẩn đoán

Lâm sàng

Nhiễm độc cấp tính

Có thể có các triệu chứng sau:

Hội chứng Muscarin: da tái lạnh, đồng tử co nhỏ, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng tiết và co thắt phế quản biểu hiện bằng cảm giác khó thở, chẹn ngực, khám thấy ran ẩm, ran ngáy, ran rít ở phổi, suy hô hấp, phù phổi, nhịp tim chậm;

Hội chứng Nicotin: máy cơ tự nhiên, hoặc sau gõ các cơ Delta, cơ ngực, cơ bắp chân; co cứng hoặc liệt cơ, phản xạ gân xương tăng nhạy;

Biểu hiện thần kinh trung ương: rối loạn ý thức, co giật, hôn mê.

Nhiễm độc mạn tính

Có thể có một trong các biểu hiện sau:

Thần kinh ngoại vi: rối loạn cảm giác, vận động, có thể liệt nhẹ;

Thần kinh hành vi: giảm phối hợp vận động tinh tế, phản ứng chậm;

Rung giật nhãn cầu, rung máy cơ cục bộ;

Tâm căn suy nhược: Nhức đầu, choáng váng; mệt mỏi; ngủ kém; ăn không ngon; thờ ơ, giảm trí nhớ, cáu gắt;

Bệnh lý não mạn tính: (do nhiễm độc dung môi hữu cơ trong đó bao gồm cả phospho hữu cơ):

Mức độ nhẹ (hồi phục khi ngừng tiếp xúc): Hội chứng rối loạn cảm xúc do tiếp xúc với dung môi hữu cơ: trầm cảm, dễ cáu giận, giảm sự tập trung chú ý;

Mức độ trung bình: Mệt mỏi, tâm trạng bất an, giảm trí nhớ, giảm tập trung, suy giảm chức năng tâm thần vận động (tốc độ xử lý thông tin, khéo léo);

Mức độ nặng (không hồi phục): Mất năng lực trí tuệ nghiêm trọng ảnh hưởng tới hoạt động xã hội hoặc kỹ năng công việc.

Rối loạn thần kinh thực vật: tăng tiết mồ hôi tay, chân;

Biểu hiện da: sẩn ngứa, chàm.

Cận lâm sàng

Hoạt tính men AChE hồng cầu giảm trên 50% so với hoạt tính AChE hồng cầu trước khi tiếp xúc hoặc hằng số sinh học ở người bình thường.

Chẩn đoán phân biệt

Nhiễm độc HCBVTV không phải do nguyên nhân nghề nghiệp.

Các tổn thương như mô tả tại Mục 7 không phải do nhiễm độc HCBVTV, đặc biệt viêm thần kinh ngoại biên của bệnh tiểu đường type 2.

Hướng dẫn giám định

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Tâm căn suy nhược

 

1.1.

Điều trị khỏi

0

1.2.

Điều trị ổn định

6 – 10

1.3.

Điều trị không ổn định

21 – 25

2.

Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)

 

2.1.

Ra mồ hôi chân, tay ẩm ướt thường xuyên

6 – 10

2.2.

Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên

16 – 20

2.3.

Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt thường xuyên

26 – 30

2.4.

Rối loạn thần kinh thực vật đã điều trị can thiệp

 

2.4.1.

Kết quả tốt

1 – 3

2.4.2.

Kết quả không tốt: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ ở Mục 2.4.1 cộng lùi với tỷ lệ 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3.

 

3

Bệnh não mạn tính do tiếp xúc phospho hữu cơ

 

3.1.

Điều trị ổn định

6 – 10

3.2.

Mức độ nhẹ

11 – 15

3.3.

Mức độ trung bình

21 – 25

3.4.

Mức độ nặng

31 – 35

4.

Rung giật nhãn cầu

 

4.1.

Rung giật ở một mắt

6 – 10

4.2.

Rung giật cả hai mắt

11 – 15

4.3.

Bệnh gây giảm thị lực: tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH sau khi đã loại trừ tối đa giảm thị lực do các nguyên nhân khác gây nên.

 

5.

Rung cơ cục bộ

 

5.1.

Chưa gây suy giảm chức năng

6 – 10

5.2.

Gây suy giảm chức năng: Tỷ lệ áp dụng theo suy giảm chức năng tương ứng của bộ phận đó được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH.

 

6.

Tổn thương liệt

 

6.1.

Liệt hai tay hoặc hai chân

 

6.1.1.

Mức độ nhẹ

36 – 40

6.1.2.

Mức độ vừa

61 – 65

6.1.3.

Mức độ nặng

76 – 80

6.1.4.

Liệt hoàn toàn

86 – 90

6.2.

Liệt một tay hoặc một chân

 

6.2.1.

Mức độ nhẹ

21 – 25

6.2.2.

Mức độ vừa

36 – 40

6.2.3.

Mức độ nặng

51 – 55

6.2.4.

Liệt hoàn toàn

61 – 65

7.

Tổn thương da để lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ

 

7.1.

Tổn thương dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố

 

7.1.1.

Vùng mặt, cổ

 

7.1.1.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

7.1.1.2.

Diện tích từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

3 – 4

7.1.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

7.1.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 – 15

7.1.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

7.1.2.

Vùng lưng – ngực – bụng

 

7.1.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

7.1.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

3 – 4

7.1.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

7.1.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

7.1.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

7.1.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

7.1.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

7.1.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

7.1.3.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

7.1.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

3 – 4

7.1.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

7.1.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

7.1.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

7.2.

Tổn thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa

 

7.2.1.

Vùng mặt, cổ

 

7.2.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

7.2.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

7.2.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

7.2.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

7.2.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

7.2.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

7.2.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

7.2.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

7.2.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4 % diện tích cơ thể

11 – 15

7.2.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

7.2.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

7.2.2.6.

Diện tích tổn thương lừ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

7.2.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

7.2.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

7.2.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

7.2.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

7.2.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

7.2.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

7.2.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

7.3.

Tổn thương da dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi

 

7.3.1.

Vùng mặt, cổ

 

7.3.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

7.3.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 – 15

7.3.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

16 – 20

7.3.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể

21 – 25

7.3.1.5.

Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên

26 – 30

7.3.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

7.3.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

7.3.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

5 – 9

7.3.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4 % diện tích cơ thể

16 – 20

7.3.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

7.3.2.5.

Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

26 – 30

7.3.2.6.

Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

7.3.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

7.3.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

7.3.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

11 – 15

7.3.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

16 – 20

7.3.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

7.3.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 – 30

 

Ghi chú:

Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20 % diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng thêm (cộng lùi) 10%.

Nếu nhiều loại tổn thương da (trong Mục 7.1; 7.2; 7.3 nêu trên) trên cùng một vị trí thì áp dụng tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể cao nhất.

 

8.

Các biến chứng (di chứng) khác do nhiễm độc HCBVTV ở các cơ quan, bộ phận áp dụng tỷ lệ tổn thương được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH. Các bệnh cầu thận, bệnh kẽ ống thận mạn, bệnh thận mạn tính (nếu có) áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể quy định tại Mục 9, Phụ lục 9 của Thông tư này