Nội dung

Cắt dị dạng bạch mạch đầu mặt cổ

Đại cương

Là phẫu thuật cắt bỏ 1 phần hoặc toàn bộ ổ dị dạng bạch mạch vùng đầu mặt cổ.

Chỉ định

Dị dạng bạch mạch vùng đầu cổ mặt ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ.

Chống chỉ định

Bệnh lý phối hợp toàn thân nặng không cho phép phẫu thuật: suy kiệt, bệnh tim mạch, rối loạn đông máu.

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03

Bác sỹ gây mê: 01 

Điều dưỡng phụ mê: 01

Điều dưỡng dụng cụ: 01

Điều dưỡng chạy ngoài: 01

Bác sỹ hồi tỉnh: 01

Điều dưỡng hồi tỉnh: 01

Nhân viên vệ sinh: 01

Người bệnh

Làm bệnh án đầy đủ theo quy định

Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt, Xquang vùng tổn thương, phim CT scanner, MRI, phim chụp mạch…

Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phổi hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp…

Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc…

Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép)

Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ.

Phương tiện

Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật mạch máu

Bộ dụng cụ phẫu thuật hàm mặt 

Kính lúp, kính vi phẫu

Clip mạch máu

Thuốc gây xơ

Gạc mỡ, băng chun

Thời gian phẫu thuật: 4 – 6 giờ

Các bước tiến hành

Tư thế:

Tuỳ theo tổn thương (nằm ngửa, nghiêng, hoặc sấp)

Vô cảm:

Gây tê tại chỗ hoặc gây mê nội khí quản trong trường hợp u to hoặc trẻ em

Mở khí quản nếu u to gây chèn ép đường thở, không đặt được nội khí quản

Kỹ thuật:

Sát trùng, trải toan

Xác định đường rạch da, niêm mạc để tiếp cận khối u bạch mạch

Gây tê

Rạch da, niêm mạc

Bộc lộ khối u

Dùng clip mạch máu hoặc chỉ kiểm soát các nguồn chảy máu quanh u tránh mất máu

Cắt u toàn bộ u hoặc 1 phần tuỳ theo từng trường hợp thương tổn cụ thể (type u bạch mạch, kích thước, mức độ khu trú)

Có thể phối hợp các phương pháp khác nhằm giảm sự phát triển của khối dị dạng bạch mạch (gây xơ)

Bơm rửa

Cầm máu kỹ

Dẫn lưu vết mổ (nếu cần)

Đóng vết thương trực tiếp hoặc ghép da hoặc dùng vạt da che phủ

Băng chun

Theo dõi các tai biến, biến chứng và nguyên tắc xử trí

Theo dõi:

Dẫn lưu rút sau 2 ngày

Biến chứng

Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở

Chảy máu vết mổ: Băng ép chặt hoặc mổ lại cầm máu -Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh, thay băng tại chỗ

Tắc mạch nơi khác do chất nút  mạch di chuyển

Hoại tử da trên khối dị dạng bạch mạch gây loét, chảy máu: Do nút mạch quá nhiều, hoặc do u máu quá nông trên da

Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp…