Nội dung

Chẩn đoán nguyên nhân và xử trí một số biến chứng thường gặp trong quá trình lọc máu

 

 

Có các biến chứng thường gặp: hạ huyết áp; vọp bẻ (chuột rút); buồn nôn – nôn; nhức đầu; đau ngực; đau thắt lưng; ngứa ; sốt. 

Các biến chứng ít gặp nhưng nghiêm trọng: hội chứng mất quân bình; phản ứng với màng lọc; rối loạn nhịp; chảy máu trong sọ; động kinh ; tán huyết ; thuyên tắc khí.

I. biến chứng thường gặp

HẠ HUYẾT ÁP (xem trongHướng dẫn chẩn đoán nguyên nhân và xử trí hạ huyết áp trong quá trình lọc máu”)

VỌP BẺ (CHUỘT RÚT): Tỷ lệ: 5 – 20%

Nguyên nhân :

Hạ huyết áp 

Giảm thể tích máu tuần hoàn (Người bệnh dưới trọng lượng khô)

Siêu lọc cao (tăng cân nhiều )

Nồng độ Na+ trong dịch lọc thấp.

Tình trạng Mg ++, Ca++, K+ trong máu thấp, trước khi lọc máu (chạy thận nhân tạo = CTNT). 

Xử trí: tương tự như trong các trường hợp hạ huyết áp

Buồn nôn – nôn:

 Tỷ lệ: 5-15%

Nguyên nhân:

Hạ huyết áp 

Biểu hiện sớm của hội chứng mất quân bình 

Phản ứng với màng lọc: type A, type B (coi phần “phản ứng màng lọc” )

Liệt ruột ở người bệnh đái tháo đường 

Xử trí: như trường hợp hạ huyết áp 

Lưu ý ở người bệnh hạ huyết áp kèm theo mất ý thức có nguy cơ hít phải chất nôn.

Thuốc chống nôn: Metoclopamide 

Phòng ngừa

Phòng ngừa hạ huyết áp

Nếu nôn ói không phải do hạ huyết áp, dùng thuốc: Metoclopamide 

Nhức đầu 

Nguyên nhân: không rõ, có thể là biểu hiện của hội chứng mất quân bình (coi thêm “Hội chứng mất quân bình”) 

Triệu chứng: dữ dội, không điển hình, lưu ý nguyên nhân thần kinh trung ương.

Xử trí: acétaminophen 

Đau lưng – đau ngực:

Tỷ lệ: 1 – 4%

Nguyên nhân: không rõ 

Không có điều trị, phòng ngừa đặc hiệu 

Một số trường hợp: do thay đổi chủng loại màng lọc 

LƯU Ý: đây là triệu chứng của: tán huyết, thuyên tắc khí, viêm màng ngoài tim …

Ngứa

Là triệu chứng của người bệnh CTNT. Tăng mức độ khi CTNT.

Ngứa chỉ xảy ra khi CTNT kèm theo trịêu chứng dị ứng khác.

 + Nguyên nhân:

Dị ứng với màng lọc hay dây máu.

 Viêm gan do thuốc hay do nhiễm virus

Lắng đọng trên da các tinh thể: Mg++, Ca++, Phospho… 

Hay do cường phó giáp trạng thứ phát 

+ Xử trí:  

Kháng histamine 

Châm cứu hoặc chiếu tia cực tím (Ultraviolet therapy)  

Làm ẩm, trơn da.

Điều chỉnh: Ca, Phospho, PTH máu về mức bình thường  

CTNT đủ liều, dùng màng lọc High flux

Sốt lạnh run

Nguyên nhân:

Nhiễm trùng, đặc biệt khi để catheter lâu ngày.

Vệ sinh kém. 

Nguồn nước không đảm bảo.

Dị ứng hóa chất tiệt trùng màng lọc.

Xử trí: Sử dụng kháng sinh nếu nghi ngờ có nhiễm khuẩn

Phòng ngừa

Đảm bảo vô trùng khi thao tác kỹ thuật.

Giữ vệ sinh nơi đặt catheter, không để catheter lâu ngày 

Rửa sạch màng lọc với nhiều nước.

Tạo cục máu đông

Nguyên nhân:

Vị trí kim tiêm fistule 

Catheter tĩnh mạch trung tâm có vấn đề 

Triệu chứng:

Tăng áp lực tĩnh mạch, máy báo TMP

Máu đỏ sẫm trong dây máu hoặc trong bầu nhỏ giọt.

Fibrin xuất hiện trong bầu nhỏ giọt (dạng “sợi”)

Có thể thấy cục máu đông hoặc máu đen vón cục trong bầu nhỏ giọt hoặc quả lọc.

Xử trí:

Kháng đông 

Rò rỉ máu sang ngăn dịch lọc

Nguyên nhân: 

Màng lọc vỡ khiến máu rò rỉ sang ngăn dịch lọc.

Triệu chứng:

Máy báo rò rỉ máu 

Test máu trong dịch lọc (+)

Xử trí:

Kiểm tra rò rỉ máu trong dịch lọc thải ra 

Nếu dương tính, dừng điều trị,

Không trả máu. 

Nếu âm tính, có thể cần phải đổi máy khác.

Biến chứng ít gặp nhưng nghiêm trọng

1.hội chứng mất quân bình 

Nguyên nhân: hay gặp ở người bệnh :

BUN cao nhiều khi bắt đầu CTNT.

Người bệnh lớn tuổi .

Người bệnh có tổn thương não trước đó.

Nhiễm toan chuyển hoá nặng .

Lâm sàng :

Thể trung bình : nhức đầu ,buồn nôn.

Thể nặng:  người bệnh bứt rứt, không yên, huyết áp tăng cao, mất  định hướng, động kinh, hôn mê, có thể tử vong.

Sinh lý bệnh:

.Phù não 

.Dịch não tủy bị toan hóa 

Xử trí:

Nhẹ: không điều trị đặc hiệu.

Nặng ( động kinh, hôn mê ):

+ Ngưng CTNT 

+ Chống động kinh: diazépam 

+ Săn sóc người bệnh hôn mê, giữ thông đường thở, có thể thở máy 

  1. TÁN HUYẾT

Nguyên nhân: thường có liên quan đến kỹ thuật

Đường dây máu ngoài cơ thể bị vặn, xoắn, gấp… 

Bơm máu được cân chỉnh không chính xác hoặc hoạt động kém.

Áp lực âm quá mạnh trong hệ thống dây máu 

Tắc nghẽn trong bơm máu 

Vấn đề dịch lọc:

+ Dịch lọc quá nóng > 420 C

+ Dịch lọc nhược trương 

+ Dịch lọc có chứa các chất như: formaldéhyde, chất tẩy, chloramine, chất đồng, fluorite nitrate… 

Triệu chứng: 

Đau lưng, nặng ngực, thở nông, mệt, buồn nôn, nhức đầu, hạ huyết áp, thiếu máu cấp, tăng kali máu.

Máu trở về có màu nâu lợt. Huyết tương ly tâm có màu hồng.

Xử trí:

Ngưng CTNT. Không truyền trả phần máu còn ngoài cơ thể 

Xét nghiệm kiểm tra: ion đồ, toan kiềm, Hct … 

Hoãn CTNT, điều trị triệu chứng

Nếu có tăng kali máu cần CTNT lại, hoặc dùng kayexalate 

Kiểm tra toàn bộ qui trình 

Phòng ngừa :

Theo dõi sát quá trình CTNT

Định kỳ kiểm tra chất lượng nước 

Thuyên tắc khí

Là biến chứng nghiêm trọng, có thể gây tử vong, nếu không được phát hiện và điều trị nhanh chóng.

Nguyên nhân:

Khí vào máu theo đường máu về, hoặc catheter trung tâm.

Các thao tác an toàn kiểm tra không được thực hiện: Hết túi/ chai dịch truyền, các khớp kết nối không chặt, đứt dây máu, rò khí vào dây máu 

Không trang bị cảm biến phát hiện khí 

Người bệnh hít vào khi CVC đang mở ra không khí 

Triệu chứng: (tùy theo tư thế)

Tư thế ngồi: Khí → máu → hệ thống TM → TM máu não → nghẽn lượng máu đỗ về tim → mất ý thức, hôn mê, co giật → tử vong .

Tư thế nằm: Khí → tim → thất phải → phổi: gây khó thở, nặng ngực, ho, rối loạn nhịp tim. Hoặc khí di chuyển xa hơn, qua mao quản phổi → thất trái → thuyên tắc khí ở tim, não cấp.

Triệu chứng :

+ Đau, nặng ngực, ho, tím tái, thở dốc 

+ Tim nhanh 

+ Tĩnh mạch cổ nổi 

+ Rối loạn tri giác, co giật, hôn mê, co giật nhẹ một bên người (não)

+ Có thể ngưng hô hấp tuần hoàn 

Xử trí :

Kẹp dây máu và dừng bơm máu.

Người bệnh nằm tư thế Trendelenburg, nghiêng trái để giữ bọt khí ở thất phải.

Điều trị nâng đỡ hô hấp tuần hoàn.

Có thể thở máy với 0xy 100% hoặc Oxy cao áp.

Phản ứng màng lọc 

Nguyên nhân :

Hội chứng “sử dụng màng lọc lần đầu”

Tăng nhạy cảm với màng lọc 

Triệu chứng:

Hội chứng “sử dụng màng lọc lần đầu”:

+ Đau lưng 

+ Đau ngực 

+ Hạ huyết áp 

+ Ngứa 

+ Buồn nôn, cảm giác khó chịu không rõ, mơ hồ

Tăng nhạy cảm với màng lọc :

+ Lo lắng 

+ Nổi mẩn ngứa 

+ Nặng ngực, khó thở, khò khè 

+ Có thể ngưng tim 

Chẩn đoán:

Phản ứng type A: Hiếm gặp, biểu hiện nhanh và nặng nề, biểu hiện của sốc phản vệ, kèm theo cảm giác nóng nơi tiêm chích fistule, nhanh chóng ngưng tim thở và tử vong

+ Nguyên nhân: sử dụng Ethylene oxide để tiệt trùng quả lọc và sử dụng màng Polyacrylonitrite (PAN)  đặc biệt là AN69 ở Người bệnh đang dùng ức chế men chuyển (ƯCMC)

Có 3 tiêu chuẩn chính hoặc 2 tiêu chuẩn chính và 01 tiêu chuẩn phụ:

Tiêu chuẩn chính: 

+ Biểu hiện trong v ng 20 phút khi bắt đầu lọc máu 

+ Khó thở 

+ Cảm giác nóng/ bỏng rát ở vị trí đường mạch máu hoặc khắp cơ thể 

+ Phù mạch 

Tiêu chuẩn phụ:

+ Triệu chứng lặp lại ở những lầm lọc máu sau đó khi sử dụng cùng một loại hay một nhãn hiệu quả lọc nhất định 

+ Nổi hồng ban dạng mề đay 

+ Chảy mũi hoặc chảy nước mắt 

+ Co thắt cơ bụng

 

Phản ứng type B: 

Xảy ra 20-40 phút sau khi bắt đầu lọc máu 

Triệu chứng chính là đau ngực và lưng, triệu chứng mất hẳn hoặc thuyên giảm ngoạn mục trong những giờ sau đó của buổi lọc máu 

Sinh bệnh học chưa rõ 

Có thể liên quan đến tình trạng hoạt hóa bổ thể 

Các dữ liệu hiện nay không ủng hộ sử dụng màng lọc tương hợp sinh học ở những người bệnh có những phản ứng type B.

Xử trí:

Điều trị triệu chứng và nâng đỡ 

Ngưng CTNT và trả máu, thở oxy, kháng histamine, epinephrine, corticosteroid

Có thể lọc máu trở lại sau khi ổn định các triệu chứng và sử dụng các màng lọc có tương hợp sinh học cao hơn và quả lọc tiệt trùng không sử dụng ETO (Ethylene Oxideb.  

Phòng ngừa : rửa màng lọc với nhiều nước 

 

Tài liệu tham khảo:

Richard A.Sherman, John T, 2007. Daugirdasand Todd S.Ing. Complication duringhemodialysis. In: Handbook of Dialysis, Lippicott, William & Wilkins, Philadelphia; 170-191

Lọc máu liên tục”, 2013. tài liệu hướng dẫn về lọc máu ngoài cơ thể, Bệnh viện Nhân dân 115, Nhà xuất bản Y học; 214-224.