Đại cương
Thuốc đối quang (contrast media) là những chất được đưa vào cơ thể nhằm tăng sự tương phản của các cấu trúc giải phẫu mà bình thường khó thấy được hoặc khó phân biệt được với các cấu trúc xung quanh (nhất là mạch máu, ống tiêu hóa). Có thể đưa thuốc đối quang (TĐQ) vào cơ thể bằng đường tĩnh mạch, động mạch, uống, qua trực tràng, qua niệu đạo hay đưa trực tiếp vào một số khoang trong cơ thể như khớp, lỗ rò.
Phân loại thuốc đối quang
Có nhiều loại TĐQ khác nhau: các kỹ thuật hình ảnh sử dụng tia X dùng TĐQ iốt hoặc barýt, lipiodol; cộng hưởng từ dùng TĐQ là gadolinium và oxit sắt; siêu âm dùng TĐQ là dung dịch vi bọt khí đặc biệt
Thuốc đối quang dùng trong chụp x quang, chiếu tăng sáng truyền hình, cắt lớp vi tính
Loại dương tính: tăng hấp thu tia X
Thuốc đối quang iốt tan trong nước. nồng độ từ 120 – 400 mg i/ml
Thuốc đối quang độ thẩm thấu cao (high-osmolar contrast media): thuốc đối quang loại đơn phân tử ion hóa (ionic monomer)
Thuốc đối quang độ thẩm thấu thấp (low-osmolar contrast media): thuốc đối quang loại trùng hợp ion hóa (ionic dimer); thuốc đối quang loại đơn phân tử không ion hóa (non-ionic monomer)
Thuốc đối quang đồng độ thẩm thấu (iso-osmolar contrast media): Thuốc đối quang loại trùng hợp không ion hóa (non-ionic dimer)
Thuốc đối quang không hòa tan trong nước, không hấp thu: Dung dịch barýt
Thuốc đối quang iốt không hòa tan trong nước:
Lipiodol và lipiodol ultrafluid, là TĐQ iốt tan trong dầu, trước đây được sử dụng bơm vào các khoang cơ thể để chụp phế quản cản quang, chụp tử cung vòi trứng, hoặc để chụp lỗ rò….
Ngày nay rất ít sử dụng thuốc đối quang iốt tan trong dầu, có thể sử dụng chụp tuyến lệ, chụp tuyến nước bọt, ngoài ra còn được trộn lẫn với các chất khác để nút mạch.
Loại trung tính
Nước / dung dịch muối đẳng trương
Methyl cellulose
Loại âm tính
Không khí
Khí CO2
Thuốc đối quang dùng trong cộng hưởng từ
Cận từ (Paramagnetic): Gadolinium (Gd-DTPA). Loại tiêm tĩnh mạch được chia 2 nhóm
Nhóm ion (Ví dụMagnevistvà Dotarem)
Nhóm không ion (Ví dụOmniscan,Prohance,Gadovist,OptiMARK)
Trong hai nhóm lại chia thành mạch vòng và mạch thẳng, loại có ion mạch vòng ít phản ứng và tai biến hơn lại không Ion mạch thẳng.
Siêu cận từ (Superparamagnetic): Oxit sắt, phần tử siêu nhỏ (Ultrafine particles, hay nanoparticles kích thước 1 – 100 nanometers
Thuốc đối quang dùng trong siêu âm
Dung dịch chứa các hạt vi bọt khí ổn định, kích thước nhỏ hơn mao mạch
Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc đối quang
Chỉ định
Dùng thuốc đối quang tùy thuộc vào bệnh lý khảo sát
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định tuyệt đối
Chống chỉ định dùng thuốc đối quang iốt tan trong nước
Chống chỉ định: Tiền sử có phản ứng với TĐQ iốt tan trong nước; Tăng hoạt giáp trạng cấp tính.
Cân nhắc chỉ định: hen phế quản; thiếu máu hồng cầu lớn (Macroglobulinaemia); suy thận nặng, suy gan nặng; tăng và hạ huyết áp; phù não; có thai.
Chống chỉ định dùng thuốc đối quang barýt
Thủng ống tiêu hóa
Quá nhạy cảm với barýt
Viêm túi thừa đại tràng
Tắc ruột (không dùng đường uống)
Bệnh cảnh lâm sàng bất ổn
Chống chỉ định dùng thuốc đối quang cộng hưởng từ
Chống chỉ định: tiền sử có phản ứng với TĐQ cộng hưởng từ
Cân nhắc chỉ định: suy thận nặng, thiếu máu nặng
Chống chỉ định dùng thuốc đối quang siêu âm
Chống chỉ định: tiền sử có phản ứng với TĐQ siêu âm; vừa xẩy ra bệnh mạch vành cấp ; loạn nhịp nặng; luồng thông (Shunt) phải-trái; tăng áp phổi nặng; bệnh tăng huyết áp không kiểm soát; suy hô hấp nặng
Cân nhắc chỉ định: có thai; cho con bú
Chuẩn bị phương tiện xử trí tai biến
Tai biến thuốc đối quang iốt tan trong nước thường xẩy ra (75%) trong 15 phút đầu sau tiêm. Khoảng 94-100% tai biến nặng, kể cả tử vong xẩy ra trong 20 phút đầu. Tai biến n ng của thuốc đối quang có I ốt và Gado có dạng sốc phản vệ nên cần phải chuẩn bị các phương tiện và thuốc cấp cứu như sốc phản vệ.
Ôxy
Adrenaline 1:1,000
Kháng Histamine H1 – thích hợp để tiêm -Atropine
β2-Agonist ống hít định liều
Dịch truyền: nước muối sinh lý hoặc dung dịch Ringer
Thuốc chống co giật (Diazepam)
Máy đo huyết áp
Máy thở đường miệng một chiều
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
Phân loại tai biến và các yếu tố nguy cơ
Cơ sở phân loại: theo Hướng dẫn ESUR 2012
Các phản ứng phụ tương tự nhau có thể thấy sau tiêm TĐQ iốt, Gadolinium và TĐQ siêu âm. Thường xảy ra với tỉ lệ cao nhất sau tiêm TĐQ iốt và thấp nhất sau tiêm TĐQ siêu âm.
Các tai biến (adverse reaction) có thể xẩy ra cấp tính, chậm hoặc rất chậm; có thể không thuộc về thận hoặc liên quan thận
Việc thử phản ứng thuốc đối quang không có tác dụng phòng ngừa tai biến nên không cần xét nghiệm thử phản ứng trước khi sử dụng.
Phản ứng phụ ngoài thận
Phản ứng phụ cấp tính
Định nghĩa: Là phản ứng bất lợi xảy ra trong vòng một giờ sau khi tiêm chất tương phản -Phân loại:
Nhẹ |
|
Buồn nôn, nôn nhẹ |
|
|
Mề đay |
|
|
Ngứa |
Trung bình |
|
Nôn nặng |
|
|
Mề đay rõ rệt |
|
|
Co thắt phế quản |
|
|
Phù nề m t/thanh quản |
|
|
Cơn phế vị huyết quản |
Nặng |
|
Sốc tụt huyết áp |
Ngừng hô hấp
Ngưng tim
Co giật
Thuốc đối quang iốt
Các yếu tố nguy cơ đối với các phản ứng phụ cấp tính |
|
Về người bệnh |
Người bệnh có tiền sử về: Từng có tai biến cấp tính trung bình hoặc nặng (xem phân loại phía trên) đối với TĐQ chứa iốt. Hen suyễn. Dị ứng phải điều trị. |
Về thuốc đối quang |
TĐQ có độ thẩm thấu cao. |
Để giảm bớt nguy cơ tai biến cấp tính |
|
Đối với tất cả các người bệnh |
Sử dụng TĐQ độ thẩm thấu thấp. Theo dõi người bệnh tại khoa Chẩn đoán hình ảnh trong 30 phút sau khi tiêm TĐQ. Chuẩn bị sẵn sàng dược phẩm và phương tiện cấp cứu |
Đối với người bệnh có nguy cơ cao |
Xem xét một xét nghiệm khác thay thế không sử dụng TĐQ chứa iốt. Sử dụng TĐQ iốt khác cho người đã từng phản ứng với TĐQ Xem xét sử dụng điều trị dự phòng. Hiệu quả của điều trị dự phòng khá hạn chế. Một chế độ điều trị dự phòng hợp lý là 30 mg Prednisolone (hoặc 32 mg Methylprednisolone) được uống từ 12 tới 2 giờ trước tiêm TĐQ. |
Thuốc đối quang Gadolinium
Các yếu tố nguy cơ đối với các phản ứng phụ cấp tính |
|
Về người bệnh |
Người bệnh có tiền sử về Từng có tai biến cấp tính đối với TĐQ Gadolinium. Hen phế quản Dị ứng phải điều trị.
|
Về thuốc đối quang |
Nguy cơ không liên quan đế mức độ thẩm thấu củ a TĐQ: Liều sử dụng thấp, lượng thẩm thấu rất nhỏ |
Để giảm bớt nguy cơ phản ứng phụ cấp tính |
Đối với tất cả các người bệnh |
Sử dụng tđq độ thẩm thấu thấp.Theo dõi người bệnh tại khoa chẩn đoán hình ảnh trong 30 phút sau khi tiêm tđq.Chuẩn bị sẵn sàng dược phẩm và phương tiện cấp cứu |
Đối với người bệnh có nguy cơ cao |
Xem xét một xét nghiệm khác thay thế không sử dụng tđq chứa iốt.Sử dụng tđq iốt khác cho người đã từng phản ứng với tđqXem xét sử dụng điều trị dự phòng. hiệu quả của điều trị dự phòng khá hạn chế.Một chế độ điều trị dự phòng hợp lý là 30 mg prednisolone (hoặc 32 mg methylprednisolone) được uống từ 12 tới 2 giờ trước tiêm tđq. |
Thuốc đối quang gadolinium
Các yếu tố nguy cơ đối với các phản ứng phụcấp tính
Về người bệnh |
Người bệnh có tiền sử về Từng có tai biến cấp tính đối với TĐQ Gadolinium. Hen phế quản Dị ứng phải điều trị. |
Về thuốc đối quang |
Nguy cơ không liên quan đế mức độ thẩm thấu của TĐQ: Liều sử dụng thấp, lượng thẩm thấu rất nhỏ |
Để giảm bớt nguy cơ phản ứng phụ cấp tính
Đối với tất cả người bệnh |
Theo dõi người bệnh tại khoa chẩn đoán hình ảnh trong 30 phút sau khi tiêm TĐQ. Chuẩn bị sẵn sàng dược phẩm và phương tiện cấp cứu |
Đối với người bệnh có nguy cơ cao |
Xem xét một xét nghiệm khác thay thế không sử dụng TĐQ Gadolinium Sử dụng một TĐQ Gadolinium khác cho người đã từng phản ứng với TĐQ Xem xét sử dụng điều trị dự phòng. Chưa cóØ b ng chứng lâm sàng về hiệu quả điều trị dự phòng. Nếu được sử dụng, một chế độ điều trị dự phòng hợp lý là 30 mg Prednisolone (ho c 32 mg Methylprednisolone) được uống từ 12 tới 2 giờ trước tiêm TĐQ. |
Phản ứng phụ chậm
Định nghĩa: |
Một tai biến chậm đối với TĐQ iốt tiêm mạch máu được định nghĩa là một phản ứng xảy ra từ 1 giờ tới 1 tuần sau khi tiêm |
Các phản ứng: |
Các phản ứng trên da tương tự như do các loại dược phẩm khác. Ban sần, ban đỏ, sưng tấy và ngứa là phổ biến nhất. Phần lớn các phản ứng trên da là từ nhẹ tới trung bình và tự lành. Một loạt các triệu chứng chậm ( buồn nôn, ói mửa, đau đầu, đau cơ |
Các yếu tố nguy cơ đối với các phản ứng trên da: |
Tiền sử có bị tai biến TĐQ chậm. Điều trị Interleukin-2. Sử dụng TĐQ không ion hóa trùng hợp đồng độ thẩm thấu (nonionic dimers) |
Xử trí: |
Triệu chứng và xử trí tương tự như các loại dược phẩm khác có |
Lưu ý: Các phản ứng chậm xảy ra sau TĐQ iốt, chưa thấy xảy ra sau tiêm TĐQ Gadolinium và siêu âm.
Phản ứng phụ rất chậm
Định nghĩa: Một tai biến rất chậm là các phản ứng xảy ra sau một tuần kể từ khi tiêm
TĐQ
Thuốc đối quang iốt |
Nhiễm độc tuyến giáp |
|
Thuốc đối quang Gadolinium |
Bệnh xơ hóa toàn thân do (Nephrogenic Systemic Fibrosis/NSF ) |
thận |
Nhiễm độc tuyến giáp |
|
Nguy cơ |
Người bệnh bị bệnh Basedow chưa điều trị Người bệnh bị bệnh bướu tuyến giáp đa nhân và bướu cổ, đ c biệt là người bệnh cao tuổi và/hoặc sống trong khu vực thiếu iốt |
Không nguy cơ |
Người bệnh có chức năng tuyến giáp bình thường |
Khuyến nghị |
TĐQ iốt không nên sử dụng cho người bệnh có bệnh cường giáp rõ rệt.
|
Bệnh xơ hóa toàn thân do thận Mối liên hệ giữa bệnh xơ hóa toàn thân do thận (NSF) và TĐQ Gadolinium được ghi nhận vào năm 2006.
|
|
Các tính chất lâm sàng của NSF |
Bắt đầu: Từ ngày tiêm TĐQ gadolinium cho tới 2-3 tháng, thậm chí nhiều năm sau. Thời k đầu: Đau, ngứa, sung, ban đỏ, thường bắt đầu từ chân Thời k giữa Da và mô dưới da dày – kết cấu ‘gỗ’ và mảng rắn Xơ hóa cơ quan nội tạng, ví dụ cơ bắp, cơ hoành, tim, gan, phổi Giai đoạn cuối Co cứng, hội chứng suy kiệt, một số tử vong |
Người bệnh |
|
Nguy cơ cao |
Người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 4 và 5 (Lọc cầu thận Người bệnh đang chạy thận Người bệnh bị suy thận cấp tính |
Nguy cơ thấp |
Người bệnh mắc bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 (Lọc cầu thận 30-59ml/phút) |
Không nguy cơ của NSF |
Người bệnh có lọc cầu thận ổn định > 60 ml/phút |
Thuốc đối quang |
|
Nguy cơ cao nhất của NSF
Khuyến cáo |
Gadodiamide (Omniscan®) Gadopentetate dimeglumine (Magnevist® cùng sản phẩm đồng loại) Gadoversetamide (Optimark®)
Các TĐQ này bị chống chỉ định đối với: Người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 4 và 5 (Lọc cầu thận suy thận cấp phụ nữ mang thai trẻ sơ sinh Các TĐQ cần được sử dụng với sự thận trọng đối với Người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 (Lọc cầu thận 30-60 ml/min) Giữa hai lần tiêm cần ít nhất 7 ngày trẻ em dưới 1 tuổi Phụ nữ cho con bú: Dừ ng cho bú trong vòng 24 giờ sau tiêm TĐQ gadolinium và loại bỏ sữa
|
Nguy cơ trung bình của NSF
Khuyến cáo |
Gadobenate dimeglumine (Multihance®) Gadofosveset trisodium (Vasovist®, Ablavar®) Gadoxetate disodium (Primovist®, Eovist®)
Các TĐQ gadolinium cần được sử dụng với thận trọng đối với Người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 4 và 5 (Lọc cầu thận Giữa hai lần tiêm cần ít nhất 7 ngày Phụ nữ mang thai: Có thể sử dụng Phụ nữ cho con bú: Dừng cho bú trong vòng 24 giờ sau tiêm TĐQ gadolinium và loại bỏ sữa
|
Nguy cơ thấp nhất của |
-Gadobutrol (Gadovist®, Gadavist®) |
NSF
Khuyến nghị
|
Gadoterate meglumine ( Dotarem®, Magnescope®) Gadoteridol (Prohance®)
Các TĐQ gado cần được sử dụng với sự thận trọng đối với người bệnh mắc bệnh thận mãn tính giai đoạn 4 và 5 (Lọc cầu thận Giữa hai lần tiêm cần ít nhất 7 ngày Phụ nữ mang thai: Có thể sử dụng Phụ nữ cho con bú: Dừng cho bú trong vòng 24 giờ sau tiêm TĐQ gadolinium và loại bỏ sữa |
Tác dụng phụ tại thận
Định nghĩa: Tai biến liên quan thận là nhiễm độc thận do TĐQ
(Contrast induced nephropathy) là một tình trạng suy giảm chức năng thận xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi sử dụng một TĐQ mà không có một nguyên nhân nào khác, biểu hiện là tăng Creatinine huyết thanh trên 25% ho c 44 µmol/l (0.5 mg/dl)
Tai biến liên quan thận do thuốc đối quang iốt tan trong nước
Yếu tố nguy cơ nhiểm độc thận do thuốc đối quang iốt |
|
Về người bệnh |
Lọc cầu thận thấp hơn 60 ml/phút/1.73 m2 trong động mạch Lọc cầu thận thấp hơn 45 ml/phút/1.73 m2 trong tĩnh mạch Đ c biệt kết hợp với Bệnh thận do tiểu đường Mất nước Suy tim sung huyết Nhồi máu cơ tim sớm ( Bơm bóng trong động mạch chủ Tụt huyết áp kéo dài Thể tích hồng cầu thấp Trên 70 tuổi Các xét nghiệm song song với dược phẩm độc cho thận Xác định ho c nghi ngờ suy thận cấp tính |
Về thuốc đối quang |
Tiêm TĐQ trong động mạch TĐQ có độ thẩm thấu cao Các liều lượng lớn TĐQ Dùng số lượng nhiều TĐQ trong vòng vàiØ ngày |
Lưu ý: Chưa có dược phẩm nào( với thuốc giãn mạch thận, kháng vận mạch, thuốc bảo vệ tế bào…) có tác dụng bảo vệ thích hợp, rõ ràng chống lại nhiễm độc tận do TĐQ
Tai biến liên quan thận do thuốc đối quang gadolinium
Nguy cơ nhiễm độc thận là rất thấp nếu TĐQ Gadolinium được sử dụng với liều lượng cho phép.
Đối với người bệnh mắc suy thận xem mục bệnh xơ hóa toàn thân do thận
Xử trí
(Mục 1,2,3 theo “Hướng dẫn ESUR về thuốc đối quang”)
Hướng dẫn đơn giản cho việc xử trí ban đầu đối với các phản ứng cấp tính cho tất cả tđq
Buồn nôn, nôn
Tạm thời: Điều trị hỗ trợ
Nặng, kéo dài: Xem xét sử dụng thuốc chống nôn phù hợp.
Mề đay
Khu trú, tạm thời: Điều trị hỗ trợ kết hợp theo dõi.
Khu trú, kéo dài: Xem xét sử dụng thuốc kháng Histamine H-1 tiêm bắp hoặc tĩnh mạnh phù hợp. Có thể xảy ra tình trạng ngủ lơ mơ và/hoặc tụt huyết áp.
Lan tỏa: Nên sử dụng thuốc kháng Histamine H-1 tiêm bắp hoặc tĩnh mạch phù hợp.
Xem xét tiêm vào bắp Adrenaline 1:1.000, 0.1-0.3 ml (0.1-0.3 mg) cho người lớn, 50% liều lượng của người lớn cho trẻ em từ 6 tới 12 tuổi và 25% liều lượng người lớn cho trẻ em dưới 6 tuổi. Lặp lại nếu cần.
Co thắt phế quản
Thở ôxy (6-10 l/phút)
β-2-Agonist ống hít định liều (2-3 hít thở sâu) -Adrenaline
Huyết áp bình thường Tiêm bắp: 1:1.000, 0.1-0.3 ml (0.1-0.3 mg) [sử dụng liều lượng nhỏ với người bệnh bệnh động mạch vành hoặc người bệnh lớn tuổi] Với trẻ em: 50% liều lượng của người lớn cho trẻ em từ 6 tới 12 tuổi và 25% liều lượng người lớn cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Dùng lặp lại nếu cần.
Giảm huyết áp oTiêm bắp: 1:1.000, 0.5 ml (0.5 mg), Với trẻ em: 6-12 tuổi: 0.3 ml (0.3 mg) tiêm bắp
Phù nề thanh quản
Thở ôxy (6 – 10 l/phút)
Tiêm bắp Adrenaline (1:1.000), 0.5 ml (0.5 mg) cho người lớn, dùng lặp lại nếu cần. Với trẻ em: 6-12 tuổi: 0.3 ml (0.3 mg) tiêm bắp
Tụt huyết áp
Chỉ có tụt huyết áp
Nâng cao chân người bệnh
Thở mặt nạ ôxy (6-10 l/phút)
Dung dịch tĩnh mạch: nước muối sinh lý, hay Lactate Ringer
Nếu không đáp ứng:
Arenaline: 1:1.000 , 0.5 ml (0.5 mg) tiêm bắp, lặp lại nếu cần
Với người bệnh trẻ em: 6-12 tuổi: 0.3 ml (0.3 mg) tiêm bắp
Tổng quát xử trí sốc phản vệ
Gọi cho đội hồi sức cấp cứu
Hút đường thở nếu cần thiết
Nâng cao chân người bệnh nếu tụt huyết áp
Thở m t nạ ôxy (6 – 10 l/phút)
Tiêm bắp Adrenaline (1:1.000), 0.5 ml (0.5 mg) đối với người lớn. Lặp lại nếu cần. Với trẻ em: 6-12 tuổi: 0.3 ml (0.3 mg) tiêm bắp
Dung dịch truyền tĩnh mạch (ví dụ nước muối sinh lý, dung dịch Ringer)
Kháng H1 ví dụ diphenhydramine 25-50 mg tiêm tĩnh mạch
Tai biến do phản ứng phế vị (Tụt huyết áp, mạch chậm)
Nâng cao chân người bệnh
Thở mặt nạ ôxy (6-10 l/phút)
Atropine 0.6-1.0 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần sau 3-5 phút, cho tới tổng cộng 3 mg (0.04 mg/kg) đối với người lớn. Đối với trẻ em áp dụng 0.02 mg/kg tiêm tĩnh mạch (tối đa 0.6 mg mỗi liều), lặp lại nếu cần tới tổng cộng 2 mg.
Dung dịch truyền tĩnh mạch: nước muối sinh lý, Ringer
Tai biến do thoát mạch thuốc đối quang iốt tan trong nước
Điều trị: nếu 20 ml thuốc đối quang độ thẩm thấu cao hoặc > 100 ml TĐQ độ thẩm thấu thấp: có thể phải dẫn lưu. (Quan điểm chưa thống nhất: Chườm lạnh gây co mạch để giảm phản ứng viêm, chườm nóng gây giãn mạch để tăng hấp thu thuốc đối quang)
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
(kèm theo thông tư số 08/1999-TT-BYT, ngày 04 Tháng 05 Năm 1999)
Triệu chứng
Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên ho c muộn hơn,xuât hiện:
Cảm giác khác thường (bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi…), tiếp đó có các biểu hiện sau:
Mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay, phù Quincke.
Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt có khi không đo được.
Khó thở (kiểu hen,thanh quản), nghẹt thở.
Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ.
Đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê.
Choáng váng…,vật vã, giẫy giụa, co giật.
Xử trí
Xử trí ngay tại chỗ:
Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc đang dùng tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt, mũi…)
Cho người bệnh nằm tại chỗ.
Thuốc: Adrenaline thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ.
Adrenaline dung dịch 1/1.000, ống 1ml =1mg, tiêm dưới da ngay sau khi với liều như sau:
1/2-> 1 ống ở người lớn, không quá 0.3ml ở trẻ em (ống (1ml) + 9ml nước cất = 10ml sau đó tiêm 0.1ml/kg). hoặc Adrenaline 0.01mg/kg cho cả trẻ em lẫn người lớn. Tiếp tục tiêm Adrenaline liều như trên 10 – 15 phút/lần cho đến khi huyết áp trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi huyết áp 10 – 15phút/ lần (nằm nghiêng nếu có nôn).
Nếu sốc quá nặng đe doạ tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm. Adrenaline dung dịch 1/10.000 (pha loãng1/10) qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản hoặc tiêm qua màng nhẫn giáp.
Tu theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn kỹ thuật của từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau:
Xử trí suy hô hấp:
Thở ôxy mũi, thổi ngạt.
Bóp bóng Ambu có oxy.
Đặt nội khí quản, thông khí nhân tạo -> Mởkhí quản nếu có phù thanh môn.
Truyền tĩnh mạch chậm : Aminophyline 1mg/kg/giờ hoặc Terbutaline 0,2 microgam/kg/phút.
Có thể dùng: Terbutaline 0.5mg, 01 ống dưới da cho người lớn và 0,2ml/10kg ở trẻ em. Tiêm lại sau 6 – 8 giờ nếu không đỡ khó thở.
Thiết lập đường truyền tĩnh mạch:
Adrenaline để duy trì huyết áp bắt đầu bằng 0.1microgam/kg/phút điều chỉnh tốc độ theo huyết áp (khoảng 2mg Adrenaline/giờ cho người lớn 55kg).
Các thuốc khác
Methylprednisolon 1- 2mg/kg/4giờ hoặc Hydrocortisone. -Hemisuccinate 5mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch (có thể tiêm bắp ở cấp cơ sở).
Dùng liều cao nếu sốc nặng (gấp 2- 5 lần).
Natriclorua 0.9% 1- 2 lít ở người lớn, không quá 20ml/kg ở trẻ em. -Diphenhydramine 1- 2mg tiêm bắp hay tĩnh mạch.
Điều trị phối hợp
Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường tiêu hoá
Băng ép chi phía trên chỗ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.
Chú ý
Theo dõi người bệnh ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp đã ổn định.
Sau khi sơ cứu nên vận dụng đường tiêm tĩnh mạch đùi.
Nếu huyết áp vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và Adrenaline, thì có thể truyền thêm huyết tương, albumin (hoặc máu nếu mất máu) hoac bất cứ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.
Điều dưỡng có thể dùng Adrenaline dưới da theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt.
Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc cấp cứu sốc phản vệ trước khi dung thuốc cần thiết.
Nội dung hộp thuốc cấp cứu chống sốc phản vệ
( Kèm theo thông tư số 08/199- TT – BYT, ngày 04 tháng 05 năm 1999)
Các khoản cần thiết trong hộp chống sốc (tổng cộng : 07 khoản )
Adrenaline 1mg – 1mL 2 ống
Nước cất 10 mL 2 ống
Bơm tiêm vô khuẩn (dùng một lần): 10mL 2 cái ,1mL 2 cái
Hydrocortisone hemusuccinate 100mg hoặc Methyprednisolon (Solumedrol 40mg hoặc Depersolon 30mg 02 ống).
Phương tiện khử trùng(bông, băng, gạc, cồn)
Dây garo.
Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ.
Ngoài bộ cấp cứu chống sốc phản vệ Trung tâm còn có các trang thiết bị hiện đại để hổ trợ người bệnh trong cấp cứu sẽ kiểm soát tốt và tối ưu các diễn biến của người bệnh.
Monitor theo dõi ECG, SPO2, Huyết áp, Nhịp tim 2 Máy thở Oxy và trang thiết bị hiện đại khác…
Bác sĩ theo dõi liên tục diễn tiến của người bệnh ngay khi bắt đầu thử thuốc
Tài liệu tham khảo
Marchal G. “ Multidetector-row computed tomography: scanning and contract protocols”. Springer, 2005
Reimer P. “Clinical MR imaging: apractical approach”. Springer, 2003.
Ali F. Aburahma. “Non invasive vascular diagnosis: A Practical Guide to Therapy”. Springer, 2007.
Matthew A. Mauro. “Image-Guided Interventions: Expert Radiology”. Elsevier, 2008, Volume 1.
Matthew A. Mauro. “Image-Guided Interventions: Expert Radiology”. Elsevier, 2008, Volume 2.
Matt M. Thomson . “Endovascular intervention for vascular disease: principles and practice”. Informa healthcare, 2008.
Michael J. Lee. “Interventional Radiology Procedures in Biopsy and
Drainage”. Springer, 2011.