Nội dung

Chẩn đoán, xử trí ho ở trạm y tế xã

Ở người lớn, ho thường do các nhóm nguyên nhân chính sau:

Nhiễm đường hô hấp trên hoặc dưới: do virus, do vi khuẩn thường, do lao

Các bệnh khác: ung thư, giãn phế quản, hen phế quản, các bệnh màng phổi (tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi), suy tim, dị ứng,…

hướng chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Có hội chứng xâm nhập (biểu hiện sặc dị vật)

Dị vật đường thở

Lấy dị vật (có thể làm thủ thuật Heimlich)

Nếu không được thì chuyển tuyến

HO KHAN

Có tiếng thở cò cử Nghe phổi có ran rít, ran

ngáy

Tiền sử hen

Hen phế quản

Xử trí hen theo hướng dẫn của bài Hen phế quản

Có khàn hoặc mất tiếng

Có thể có sốt

Viêm thanh quản do virus

Terpin codein, 2 viên x 2 lần/ngày. Giữ vệ sinh miệng, giữ ấm cổ. Hạ sốt nếu cần

Có ran rít, ran ngáy 2 phổi

Có thể có sốt

Không có tiền sử hen

Viêm phế quản cấp do virus

Terpin codein, 2 viên x 2 lần/ngày. Hạ sốt nếu cần. salbutamol 4mg, 1 viên x 2-3 lần/ngày nếu khó thở.

Thường về đêm, từng đợt liên quan đến thời tiết.

Không khó thở, phổi không có ran

Ho do dị ứng

Chlorpheniramin 4mg, 2 viên x 2 lần ngày, Hoặc loratadin 10mg, 1 viên/ngày uống trước khi đi ngủ

Kèm theo rát họng, có biểu hiện ợ chua, nóng rát sau xương ức

Trào ngược thực quản – dạ dày

Omeprazol 20mg, 1 viên/ ngày x 10 ngày. Nếu không đỡ thì chuyển tuyến

Có đau ngực kèm hội chứng tràn khí một bên phổi

Tràn khí màng phổi

Chuyển tuyến

Có đau ngực kèm hội chứng tràn dịch một bên phổi

Tràn dịch màng phổi

Chuyển tuyến

Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp

Ho do thuốc ức chế men chuyển

Dừng thuốc ức chế men chuyển và đổi sang nhóm thuốc khác.

HO CÓ ĐỜM

Đờm trong như nước dãi, ho xảy ra trong vài ngày gần đây

Viêm đường hô hấp trên do virus, hoặc ho do dị ứng

Điều trị triệu chứng hoặc như với ho do dị ứng

Đờm trong, ho nhiều tháng, nhiều năm và có hút thuốc lá, thuốc lào Khám không có gì bất thường

Viêm phế quản mạn

Tư vấn bỏ thuốc lá, thuốc lào

Đờm đục (vàng hoặc xanh)

Thường có sốt

Nếu tiền sử không có bệnh phổi mạn và/hoặc hút thuốc lá, thuốc lào.

Khám phổi không có ran hoặc có ít ran rít, ran ngáy, không hội chứng đông đặc.

Viêm hô hấp trên do vi khuẩn

Kháng sinh amoxicillin 500mg, 2 viên x 3 lần/ ngày trong 7-10 ngày; hoặc Augmentin 652mg, 1 viên x 3 lần/ngày; hoặc erythromycin 500mg, 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày

Sau điều trị kháng sinh, đánh giá lại sau 3 ngày, nếu đỡ thì tiếp tục điều trị cho đến hết 7 ngày; nếu không đỡ thì chuyển.

Hạ sốt (paracetamol 10mg/ kg cân nặng/lần x 4-6 lần/ngày), Oresol, Uống nhiều nước

Nếu tiền sử có bệnh phổi mạn, hay ho khạc đờm, hút thuốc lá, thuốc lào

Đợt cấp của viêm phế quản mạn

Điều trị như với viêm phế quản cấp do vi khuẩn. (Nếu bệnh nhân có khó thở thì chuyển vì có thể là đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)

Nếu khám phổi có ran nổ khu trú, hội chứng đông đặc và/hoặc có sốt cao.

Viêm phổi

Chuyển tuyến

Đờm có máu

Lao phổi, ung thư phổi, giãn phế quản, viêm phổi

Chuyển tuyến

HO KÈM CÁC BIỂU HIỆN NẶNG

Kèm theo khó thở, thở nhanh >24 lần/phút, co kéo cơ thở phụ, mạch nhanh > 120/phút

Suy hô hấp

Chuyển tuyến

Kèm theo các biểu hiện của suy tim (khó thở, phù, gan to, mạch nhanh, ran ẩm hai bên phổi)

Suy tim

Chuyển tuyến

Ho kéo dài trên 3 tuần

Lao phổi, ung thư phổi

Chuyển tuyến

Những trường hợp dùng kháng sinh cần đánh giá kết quả điều trị sau 3 ngày, nếu không đỡ thì chuyển.

tài liệu tham khảo:

Symptoms to diagnosis – An Evidence-Based Guide, Scott D.C. Stern; Adam S Cifu, Diane Altcorn. 2010

Norman A., 2012. Clinical guidelines for commune health centers. KICH project