Đại cương
Chụp cộng hưởng từ (CHT) là một phương pháp có giá trị cao để chẩn đoán, theo dõi các tổn thương trong gan, đường mật ngay cả với kỹ thuật chụp CHT gan không tiêm thuốc đối quang từ; đồng thời kỹ thuật này tăng giá trị lên nhiều nếu có tiêm thuốc đối quang từ không đặc hiệu. Tuy nhiên để chẩn đoán sâu hơn, tiếp cận sát hơn với tổn thương giải phẫu bệnh lý của gan, nhất là phân biệt u tuyến tế bào gan với u máu, phì đại thể nốt khu trú, u tế bào gan ác tính với di căn…người ta sử dụng thuốc đối quang từ đ c hiệu cho tế bào gan. Hiện nay hay dùng là hợp chất Gadoxetat sodium (Gd-EBO-DTPA).
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Các tổn thương khu trú ở gan
Các chống chỉ định
Chống chỉ định tuyệt đối:
Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…
Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu
Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người
Chống chỉ định tương đối:
Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng
Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp cộng hưởng từ 1 Testla trở lên
Máy bơm điện chuyên dụng
Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Thuốc
Thuốc an thần
Thuốc đối quang từ đặc hiệu tế bào gan
Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
Vật tư y tế thông thường
Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G
Bơm tiêm 10ml
Bơm tiêm cho máy bơm điện chuyên dụng
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Người bệnh
Không cần nhịn ăn.
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.
Kiểm tra các chống chỉ định
Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
Các bước tiến hành
Đặt người bệnh
Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp
Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu
Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy và định vị vùng chụp
Kỹ thuật
Chụp định vị
Chụp trước tiêm thuốc đối quang từ: độ dày lớp cắt 5-8mm.
T1 EG có và không có xóa mỡ
T2 FSE có hoặc không xóa mỡ
Chụp động học sau tiêm thuốc đối quang từ đặc hiệu
T1 EG có xóa mỡ thực hiện ở các giây thứ 15; 80; 3 phút và cuối cùng ở phút thứ 20 sau tiêm.
Tốc độ tiêm 2ml/giây với liều 0.05mmol/kg cân nặng. Có bơm đuổi thuốc bằng 20ml nước muối sinh lý với cùng tốc độ.
Chụp chuỗi xung đường mật (MR cholangiography).
Kỹ thuật viên in phim, chuyển dữ liệu sang trạm làm việc của bác sỹ
Bác sỹ phân tích hình ảnh, các thông số tưới máu và chẩn đoán
Nhận định kết quả
Hình ảnh cung cấp đủ thông tin giải phẫu gan, đường mật
Phát hiện tổn thương (nếu có) và đánh giá được mức độ ngấm thuốc của tổn thương
Tai biến và xử trí
Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.
Tai biến liên quan đến thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.