Đại cương
Chụp cộng hưởng từ nội soi ảo đại tràng là kỹ thuật thăm khám không xâm nhập, được thực hiện bằng cách bơm thuốc đối quang vào lòng đại tràng, thực hiện tạo ảnh và tái tạo lại cấu trúc trong lòng đại tràng. Ngoài chẩn đoán một số bệnh lý khối choán chỗ trong lòng đại tràng còn cho phép chẩn đoán phân biệt với các khối u có nguồn gốc từ ngoài đại tràng..
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Bệnh lý các khối choán chỗ trong lòng đại tràng (u đại tràng, u chèn ép vào đại tràng)..
Chống chỉ định
Chống chỉ định tuyệt đối:
Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…
Các kẹp phẫu thuật b ng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu
Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người
Chống chỉ định tương đối:
Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng
Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp cộng hưởng từ 1 Testla trở lên
Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Thuốc
Thuốc an thần
Thuốc đối quang từ
Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
Vật tư y tế thông thường
Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G
Bơm tiêm 10ml
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Người bệnh
Cần nhịn ăn để làm sạch ống tiêu hóa.
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.
Kiểm tra các chống chỉ định
Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
Chuẩn bị ruột giống như nội soi đại tràng
Thực hiện vào buổi sáng
Không cần thiết cho thuốc giảm đau hay chống dị ứng
Kiểm tra chống chỉ định: mảnh ghép kim loại hay hội chứng sợ khoang kín,…
Các bước tiến hành
Đặt người bệnh
Người bệnh nằm sấp trên bàn chụp.
Tiêm tĩnh mạch 20mg scopolamine để làm giảm nhu động ruột
Truyền dịch chứa Gadolinium vào trong khung đại tràng qua đường hậu môn – trực tràng (20ml DOTAREM trong 2 lít nước)
Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu
Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy và định vị vùng chụp
Kỹ thuật
Chụp định vị : trên 3 mặt ngang, đứng dọc, đứng ngang
Chuỗi xung 1 : TruFISP đứng ngang
Chuỗi xung 2 : T1 vibe FS đứng ngang toàn bộ khung đại tràng: dày 2mm, độ phân giải 1.25 x 2 x 2mm
Chuỗi xung 3 : Lặp lại chuỗi xung 2 sau tiêm thuốc đối quang từ. Lượng thuốc đối quang từ sử dụng thông thường là 0.1ml/kg cân nặng với tốc độ tiêm 2ml/giây.
Chuỗi xung 4 : T1 vibe FS đứng ngang toàn bộ khung đại tràng ở tư thế nằm ngửa
Phân tích dữ liệu trên hình gốc
Kỹ thuật dựng hình cường độ tối đa (MIP)
Tái tạo đa mặt phẳng (MPR)
Nội soi ảo (VC).
Bác sỹ phân tích hình ảnh và chẩn đoán
Nhận định kết quả
Dựng hình được các cấu trúc giải phẫu của khung đại tràng
Phát hiện được tổn thương và đánh giá tình trạng ngấm thuốc của tổn thương (nếu có).
Tai biến và xử trí
Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.
Tai biến liên quan đến thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.