Nội dung

Chụp cht phổ tuyến tiền liệt

Đại cương

Cộng hưởng từ phổ áp dụng trong tổn thương tiền liệt tuyến nhằm đánh giá nồng độ các chất chuyển hóa trong các tổn thương khu trú của tiền liệt tuyến, giúp cho sớm phân biệt được phì đại tiền liệt tuyến lành tính, ung thư tiền liệt tuyến và các tổn thương viêm khu trú.

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Tất cả những trường hợp nghi ngờ ung thư tiền liệt tuyến trên các phương tiện hình ảnh và các xét nghiệm khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định tuyệt đối: 

Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…

Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu

Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người

Chống chỉ định tương đối:

Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng

Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa 

Kỹ thuật viên điện quang

Điều dưỡng

Phương tiện

Máy chụp mạch cộng hưởng từ 1 Testla trở lên

Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh

Thuốc

Thuốc an thần

Thuốc đối quang từ

Thuốc sát trùng da, niêm mạc.

Vật tư y tế thông thường

Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G

Bơm tiêm 10ml

Nước cất hoặc nước muối sinh lý 

Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.

Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

Người bệnh

Không cần nhịn ăn.

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.

Kiểm tra các chống chỉ định

Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.

Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)

Các bước tiến hành

Đặt người bệnh

Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp

Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu

Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy và định vị vùng chụp

Kỹ thuật chụp thường quy

Tiến hành đặt đường truyền tĩnh mạch bằng kim 18G, 0 nối với máy bơm tiêm điện 2 nòng trong đó 1 nòng chứa thuốc đối quang từ và 1 nòng chứa nước muối sinh lý. Lượng thuốc đối quang từ sử dụng thông thường là 0.1mmol/kg cân nặng.

Chụp định vị

Chụp trước tiêm thuốc đối quang từ:

Chuỗi xung 1: T2W cắt ngang, phía trên vùng nền chậu (hướng dẫn trên hình hình định vị mặt phẳng đứng dọc), độ dày lát cắt 3-4 mm, khoảng cách giữa các lát cắt 10% độ dày lát cắt (0,3-0,4 mm hoặc hệ số1.1)

Chuỗi xung 2: T1W cắt ngang, cắt ngang qua tiền liệt tuyến (hình định vị mặt cắt đứng dọc), bề dày lớp cắt 2-3 mm, bước nhảy 0-10% bề dày lớp cắt (0-0,3 mm hoặc tỉ lệ 1.0-1.1)

Chuỗi xung thứ 3: T2W đứng ngang , bề dày lớp cắt 3 mm, bước nhảy 010% bề dày lớp cắt (0-0,3mm hoặc tỉ lệ 1.0-1.1)

Chuỗi xung thứ 4: T2W cắt ngang, bề dày lớp cắt 3 mm, bước nhảy 0-10% bề dày lớp cắt (0-0,3mm hoặc tỉ lệ 1.0-1.1)

Chụp sau tiêm thuốc đối quang từ

Tiến hành tiêm thuốc đối quang từ với liều 0,1mmol gadolinium/kg cân nặng, tốc độ 2ml/giây.

Chuỗi xung thứ 5: T1W cắt ngang, tương tự chuỗi xung thứ 2 

Chuỗi xung thứ 6: cắt ngang tiền liệt tuyến mặt phẳng đứng dọc hoặc đứng ngang, bề dày lớp cắt 2-3 mm, bước nhảy 0-10% bề dày lớp cắt (0-0,3mm hoặc tỉ lệ 1.0-1.1).

Kỹ thuật cộng hưởng từ phổ.

Xung cộng hưởng từ phổ có thể đơn thể tích hoặc đa thể tích 

Xác định nồng độ các chất chuyển hóa như Cholin, Lipid, Lactat…

Kỹ thuật viên in phim, chuyển hình ảnh sang trạm làm việc của bác sỹ

Bác sỹ phân tích hình ảnh, các thông số của cộng hưởng từ phổ và chẩn đoán

Chú ý

Có thể sử dụng cuộn thu tín hiệu trong trực tràng hoặc cuộn thu tín hiệu thành bụng (trường hợp người bệnh gầy) ở vị trí trên bụng vùng tiểu khung và cố định bằng dây bảo hiểm, sử dụng trường nhìn nhỏ.

Nhận định kết quả

Trên ảnh CHT phải thấy rõ được toàn bộ tiền liệt tuyến và các cơ quan lân cận (túi tinh, trực tràng…)

Xác định được nồng độ các chất chuyển hóa, tỉ lệ giữa các chất chuyển hóa.

Tai biến và xử trí

Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh

Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.

Tai biến liên quan đến thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.