Đại cương
Cộng hưởng từ (CHT) có vai trò trong chẩn đoán và theo dõi các bệnh lý tạng trong ổ bụng như: gan, thận, tụy… Chụp CHT các tạng có ưu điểm là phương pháp thăm khám không xâm nhập cho phép đi sâu đánh giá bản chất của tổn thương, đặc biệt phối hợp với các chuỗi xung đặc hiệu như khuyếch tán (Diffusion), xóa mỡ (Fat Sat). CHT tưới máu (Perfusion) được ứng dụng từ những năm 90, chủ yếu đánh giá tưới máu não, tim, tuy nhiên hiện nay CHT tưới máu cũng đang được ứng dụng trong đánh giá dòng chảy các tổn thương tạng đặc (gan, thận, tụy…).
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Bệnh lý gan: u gan lánh tính, ác tính, viêm gan, xơ gan…
Bệnh lý đường mật: u, viêm
Bệnh lý mạch máu: huyết khối TMC, hẹp tắc ĐM gan, ĐM thân tạng, ĐM thận….
Bệnh lý thận: u, nhồi máu, viêm thận bể thận, áp xe thận…
Bệnh lý tụy: u, viêm tụy cấp/mạn tính…
Bệnh lý lách: viêm, áp xe, nhồi máu, u lách…
Chống chỉ định
Chống chỉ định tuyệt đối
Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…
Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu
Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người.
Chống chỉ định tương đối:
Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng
Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp cộng hưởng từ 1 Testla trở lên
Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Thuốc
Thuốc an thần
Thuốc đối quang từ
Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
Vật tư y tế thông thường
Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G
Bơm tiêm 10ml
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Người bệnh
Không cần nhịn ăn.
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.
Kiểm tra các chống chỉ định
Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
Các bước tiến hành
Đặt người bệnh lên bàn chụp
Chụp các chuỗi xung định vị theo ba bình diện: ngang, đứng dọc, đứng ngang
Chụp các chuỗi xung T2W ngang và đứng ngang
Chụp chuỗi xung T1W in/out phase trước tiêm
Chụp chuỗi xung khuyếch tán – Diffusion/ADC
Chụp chuỗi xung T1W trước tiêm
Chụp chuỗi xung tưới máu –Perfusion (T1W GRE) tại vị trí lát cắt ngang/đứng ngang qua tĩnh mạch cửa, động mạch chủ và gan phải với thuốc cản từ tiêm với tốc độ 3ml/s và sau đó đẩy thuốc bằng 20-30ml nước muối sinh lý 0,9%, tốc độ 3- 5ml/s.
Chụp chuỗi xung T1W 3D xóa mỡ toàn bộ ổ bụng
Kết thúc quá trình chụp.
XỬ TRÍ dữ liệu hình ảnh, biểu đồ tín hiệu theo thời gian, đánh giá các thông số dòng chảy: thời gian lưu chuyển trung bình (MTT), thể tích máu phân bố (BV).
Nhận định kết quả
Đánh giá được sự tưới máu tạng thông qua các thông số thời gian đạt đỉnh (TTP), thời gian lưu chuyển trung bình (MTT), thể tích máu phân bố (BV), thể tích máu tương đối (rBV), thời gian lưu chuyển trung bình biểu kiến (apMTT).
Tai biến và xử trí
Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.
Tai biến liên quan đến thuốc đối quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.