Nội dung

Chụp clvt mạch máu chi trên

Đại cương

Chụp cắt lớp vi tính động mạch chi trên bao gồm các lớp cắt ngang từ ngang mức quai động mạch chủ đến ngọn chi, sau đó dùng các phần mềm chuyên dụng XỬ TRÍ dữ liệu, tái tạo ảnh hệ động mạch chi trên theo các hướng. Thường được chỉ định cho thế hệ máy cắt lớp đa dẫy, tốt nhất từ 64 dẫy trở lên do yêu cầu cắt tốc độ nhanh theo kịp huyết động học của thuốc đối quang i-ốt trong lòng mạch. 

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Hẹp tắc động mạch cấp và mạn tính. 

Phình mạch, dị dạng mạch

Kiểm tra sau đặt khung giá đỡ động mạch. 

Đánh giá giải phẫu bình thường và bất thường hệ ĐM chi trên

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định tuyệt đối. 

Các chống chỉ định tương đối chủ yếu đối với thuốc đối quang i-ốt tiêm tĩnh mạch, người bệnh có tiền sử bị bệnh dị ứng: hen phế quản, người bệnh suy gan, suy thận, đặc biệt ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với thuốc đối quang i-ốt  ở những lần chụp trước. 

Chuẩn bị

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa          

Kỹ thuật viên điện quang

Điều dưỡng 

Phương tiện

Máy chụp CLVT đa dãy (từ 8 dãy trở lên) 

Máy bơm điện chuyên dụng

Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh                    

Vật tư y tế

Bơm tiêm 10; 20ml

Bơm tiêm dành cho máy bơm điện

Kim tiêm 18-20G

Thuốc đối quang I-ốt  tan trong nước 

Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc

Nước cất hoặc nước muối sinh lý 

Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật

Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.

Bông, gạc phẫu thuật.

Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

Người bệnh

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.

Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có

Cần nhịn ăn trước 4giờ. Có thể uống không quá 50ml nước. 

Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…

Phiếu xét nghiệm

Có phiếu chỉ định chụp CLVT

Các bước tiến hành

Thiết lập thông số máy

Nhập đầy đủ dữ liệu thông tin của người bệnh.

Cắt vòng xoắn độ dầy lớp cắt: 0,5 mm hoặc 0,625 mm tùy thuộc từng máy.

Kv: 120, mAs: 150- 250. Pitch 0,6 – 1,375

Tốc độ vòng quay bóng 0,33 – 0,5s

FOV: nhỏ, phù hợp với vùng thăm khám 

Tư thế người bệnh

Người bệnh nằm ngửa giơ tay lên cao nhằm hạn chế vùng nhiễm xạ trực tiếp, các lớp cắt được thực hiện từ quai động mạch chủ hướng lên trên.

Trong trường hợp cần đánh giá đúng theo từ thế giải phẫu nên để xuôi tay theo thân mình, trường cắt bao phủ từ động mạch dưới đòn đến hết ngón tay. 

Đặt kim luồn tĩnh mạch

Đặt tại các tĩnh mạch chi trên bên đối diện

Trong trong một số trường hợp có thể đặt tại tĩnh mạch cảnh, tĩnh mạch dưới đòn, tĩnh mạch chi dưới.

Tiến hành chụp

Bước 1: Cắt định hướng theo hai mặt phẳng đứng dọc và đứng ngang

Bước 2: Cắt độ dầy 5mm trước thuốc xác định vị trí động mạch chủ ngực để đặt điểm đo tỉ trọng cho chương trình Bolus timing.

Bước 3: Cắt sau tiêm bắt đầu từ quai động mạch chủ đến hết ngón tay.

Dựng ảnh

Dùng các phần mềm chuyên dụng (MIP. VR…) tái tạo ảnh hệ động mạch chi trên theo các hướng, ưu tiên bộc lộ tại vị trí tổn thương. 

Nhận định kết quả

Hình ảnh thấy được các cấu trúc giải phẫu mạch máu trong vùng thăm khám

Phát hiện được tổn thương nếu có

Tai biến và xử trí

Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như: người bệnh không giữ bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh…

Tai biến liên quan đến thuốc đối quang i-ốt: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.