Đại cương
Là kỹ thuật thu ảnh nhu mô phổi với độ phân giải cao bẰng máy chụp cắt lớp vi tính, chẩn đoán bệnh lý phế quản và phổi kẽ
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Các tổn thương phế quản (giãn phế quản, phế nang, bụi phổi…), bệnh phổi kẽ
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định tuyệt đối
Chống chỉ định tương đối : hen phế quản, cơ địa dị ứng thuốc hoặc với các kháng nguyên khác, có bệnh lý thận, gây tăng mức độ nặng của bệnh lý thận như suy thận, phụ nữ có thai
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Phương tiện
Máy chụp CLVT
Phim, cát – xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
Tháo bỏ vòng cổ, áo ngực nếu có
Cần nhịn ăn chất đặc, nên uống sữa hoặc nước hoa quả với thể tích không quá 100ml.
Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT
Các bước tiến hành
Đặt người bệnh n m ngửa, hai tay giơ cao qua đầu, hướng dẫn người bệnh hít vào, nín thở nhiều lần với mức độ giống nhau để có được đúng các lớp cắt liên tiếp
Chụp định vị (scout view) lấy toàn bộ lồng ngực từ nền cổ đến hết cơ hoành.
Chụp các lớp cắt liên tiếp không xoắn ốc hoặc có xoắn ốc, từ đỉnh phổi đến hết góc sườn hoành, độ dày lớp cắt 1-2mm, bước chuyển bàn 10 -15mm.
Không tiêm thuốc đối quang i-ốt.
FOV : tu thuộc vào kích thước, độ dày của người bệnh, 32-40
Đặt cửa sô trung thất: WL = 35, WW = 400
Đặt cửa sổ nhu mô : WL = – 600 đến – 800, WW = 900 – 1200
In phim hoặc chuyển ảnh sang trạm làm việc (trạm làm việc) của bác sỹ
Tai biến và xử trí
Kỹ thuật này không có tai biến