Đại cương
Các ổ áp xe, tụ dịch trong lồng ngực, trung thất, ổ bụng, khoang sau phúc mạc, tiểu khung…thường có chỉ định dẫn lưu qua da. Các phương pháp thường được áp dụng là dẫn lưu dưới hướng dẫn siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, X quang tăng sáng hay chụp mạch số hóa xóa nền. Thời gian gần đây, với sự phát triển của hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) cho phép kết hợp chụp cắt lớp vi tính tại bàn với chùm tia phát hình nón quay liên tục được gọi là CBCT (Cone-Beam Computerized Tomography). CBCT là sự kết hợp các ưu điểm theo dõi thời gian thực (real time) của X quang tăng sáng, tạo lớp cắt 2D và tái tạo đa bình diện của chụp cắt lớp vi tính đa dãy, độ phân giải cao của DSA. Tất cả được kết hợp trong cùng một hệ thống, với liều tia X thấp hơn chụp cắt lớp vi tính tương đương.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Ổ tụ dịch trong lồng ngực, trung thất, ổ bụng, khoang sau phúc, tiểu khung không đáp ứng điều trị nội khoa
Ổ áp-xe trong lồng ngực, trung thất, ổ bụng, khoang sau phúc, tiểu khung không đáp ứng với điều trị nội khoa
Chống chỉ định
Rối loạn đông máu, tỉ lệ prothrombin
Suy gan, suy thận, suy hô hấp, tuần hoàn nặng
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa điện quang can thiệp
Bác sỹ phụ
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnh không thể hợp tác)
Phương tiện
Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) có chức năng chụp CBCT
Máy điều trị sóng cao tần
Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
Thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
Thuốc chống đông
Thuốc trung hòa thuốc chống đông
Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
Vật tư y tế thông thường
Bơm tiêm 1; 3; 5; 10ml
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ
Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Vật tư y tế đặc biệt
Kim Chiba
Bộ ống vào lòng mạch
Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch
Dây dẫn cứng (stiff wire) 0.035inch loại dài (260-300cm)
Ống thông chụp mạch Cobra 4-5F
Ống dẫn lưu đuôi lợn 6-12F (pigtail)
Chỉ khâu da.
Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
Tại phòng can thiệp: người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần…
Phiếu xét nghiệm
Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
Các bước tiến hành
Đánh giá trước can thiệp
Đánh giá ổ dịch siêu âm và/hoặc chụp cắt lớp vi tính
Xác định vị trí, giới hạn và tính chất của ổ dịch
Đánh dấu vị trí dự kiến tiếp cận ổ dịch
Bộc lộ đường vào
Sát khuẩn rộng vị trí chọc kim
Gây tê tại chỗ
Rạch vết nhỏ ở da bằng lưỡi dao phẫu thuật
Tiếp cận ổ áp xe
Chọc kim dẫn đường qua vị trí rạch da dưới màn huỳnh quang tăng sáng của kỹ thuật chụp CLVT chùm tia hình nón (Cone beam CT)
Thực hiện chụp CBCT đánh giá hướng đi, chiều dài quãng đường đi của kim chọc trên hình ảnh 2D và hình ảnh tái tạo đa bình diện (MPR)
Tiếp tục đưa kim vào theo sự định vị của hình ảnh CBCT.
Khi đã có cảm giác đầu kim nằm trong ổ dịch (áp xe) cần điều trị. Tiến hành chụp CBCT một lần nữa để xác nhận vị trí của đầu kim.
Rút dịch trong ổ dịch để nuôi cấy, phân lập vi sinh vật, kháng sinh đồ
Qua kim dẫn đường đưa dây dẫn đường (guide wire) vào trong ổ dịch.
Đặt ống dẫn lưu
Dùng ống nong (dilator) đưa vào ổ dịch theo dây dẫn đường (guide wire) để nong rộng đường vào, cỡ tăng dần từ (từ 8 đến 12F) tùy theo đường kính ống thông dự định đặt
Đặt ống dẫn lưu có nhiều lỗ biên (pigtail) vào trong ổ dịch theo dây dẫn
Cố định ống thông dẫn lưu bằng kim chỉ khâu phẫu thuật
Nhận định kết quả
Ống dẫn lưu nằm đúng vị trí ổ dịch, được bộc lộ theo không gian ba chiều.
Dịch dẫn lưu tự chảy qua ống dẫn lưu.
Tai biến và xử trí
Choáng do đau, sốc thuốc : ngừng thủ thuật và chống sốc
Chảy máu nhiều : truyền máu, phẫu thuật.
Nhiễm khuẩn: điều trị kháng sinh, phẫu thuật tuỳ trường hợp cụ thể