Đại cương
Định nghĩa: đau là dấu hiệu chủ quan, là cảm giác không thoải mái mà người bệnh cảm nhận được và báo với người chăm sóc hay điều trị. Hiện nay, đau được xem là dấu hiệu sinh tồn thứ năm.
Quy trình chăm sóc
Nhận định
Xác định tính chất của đau:
Thời điểm xuất hiện, bất ngờ hay đã có từ trước.
Liên tục hay gián đoạn, có xuất hiện định kỳ.
Vị trí của đau, hướng lan nếu có.
Mô tả đặc điểm của đau như dao cắt, búa bổ, quặn … ư Mức độ đau dùng thang điểm đau để đánh giá.
Các triệu chứng khác đi kèm.
Những yếu tố làm đau tăng hay giảm.
Thang điểm đau
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Không đau nhẹ trung bình nhiều không chịu nổi
Tác hại của đau:
Gây lo lắng buồn phiền.
Mệt mỏi dai dẳng, giảm tập trung.
Mất ngủ, sụt cân.
Ngăn trở sự phục hồi.
Chẩn đoán
Đau bụng dưới có liên quan đến tiểu khó.
Đau vết thương sau mổ dạ dày.
Đau đầu liên quan huyết áp dao động.
Can thiệp điều dưỡng
Kế hoạch chăm sóc |
Thực hiện |
Quản lý đau
|
Xác định tính chất đau Phân tích, tìm nguyên nhân của đau Đánh giá thang điểm đau Theo dõi thường xuyên tùy theo mức độ, báo thầy thuốc khi mức độ tăng, kéo dài hoặc kèm những dấu hiệu bất thường khác Theo dõi tác hại của đau |
Giảm đau |
Tuỳ theo nguyên nhân mà chăm sóc Thay đổi tư thế Liệu pháp tâm lý, gây chú ý bằng vấn đề khác Chườm nóng hay lạnh Dùng thuốc theo y lệnh: an thần, giảm đau Xoa bóp Thư giãn: tập thở, nghe nhạc |
Tiêu chuẩn lượng giá
Thang điểm đau.
Thái độ của người bệnh.