ĐAU KHỚP
Có thể chia làm 2 nhóm:
Đau cấp tính
Gout.
Chấn thương khớp.
Nhiếm khuẩn khớp do tạp khuẩn hoặc lao khớp.
Đau mạn tính
Viêm khớp dạng thấp.
Thấp khớp cấp.
Thoái hóa khớp.
Sơ bộ chẩn đoán
Triệu chứng, dấu hiệu |
Hướng chẩn đoán |
Xử lý |
ĐAU CẤP TÍNH: Nam giới, đau ngón chân cái, có sưng nóng đỏ Đau nhiều nhất là về ban đêm, thường không đi lại được Tiền sử nghiện rượu |
Bệnh gout |
Chuyển tuyến |
Đau sau chấn thương, không có biểu hiện gãy xương |
Chấn thương khớp (giãn dây chằng, bong gân) |
Nghỉ ngơi, hạn chế vận động Paracetamol 10mg/kg cân nặng x 4-6 lần/ngày và/hoặc Diclofenac 50mg, 1 viên x 3 lần/ngày. |
Sưng nóng đỏ đau 1 khớp, có thể có sốt |
Nhiễm khuẩn khớp tại chỗ do tạp khuẩn hoặc do lao |
Chuyển tuyến |
ĐAU MẠN TÍNH: Sưng nóng đỏ đau các khớp nhỡ, có tính chất di chuyển Ở tuổi thiếu niên Không đau khớp nhỏ và lớn |
Thấp khớp cấp |
Chuyển tuyến |
Viêm khớp dạng thấp |
Chuyển tuyến |
|
Đau khớp, chủ yếu khớp |
|
Paracetamol 10mg/kg cân |
gối cả 2 bên, không sưng nóng đỏ |
Thoái khớp |
nặng/lần x 4-6 lần/ngày, và/ hoặc Diclofenac 50mg, 1 |
Đau tăng khi đi lại |
|
viên x 3 lần/ngày |
Ở người già, thường là nữ |
|
Tư vấn chế độ tập luyện. |
Tài liệu tham khảo
Symptoms to diagnosis – An Evidence-Based Guide, Scott D.C. Stern; Adam S Cifu, Diane Altcorn. 2010
Norman A., 2012. Clinical guidelines for commune health centers. KICH project