Đại cương
Điện phân dẫn thuốc (Iontophoresis) là phương pháp dùng dòng điện một chiều (Galvanic) để đưa các thuốc có tính chất điện ly thẩm thấu qua da nhằm đạt được các mục đích điều trị cụ thể.
Điện phân dẫn thuốc là một kỹ thuật không xâm lấn vận chuyển thuốc qua da hay sử dụng thuốc không kim tiêm.
Trong điều trị điện phân ngoài tác dụng của thuốc để điện phân còn có tác dụng của dòng điện một chiều đều.
Chỉ định
Giảm đau cục bộ.
Chống viêm.
Chống xơ sẹo
Rối loạn giấc ngủ
Rối loạn thần kinh thực vật
Sẹo giác mạc
Giảm và ức chế co cứng cơ.
Tăng cường cơ lực.
Bổ sung các chất vi lượng, các chất điện phân và các vitamin trong điều trị: Suy dinh dưỡng, còi xương, chậm phát triển vận động…
Chống chỉ định
Vùng da tổn thương hở hoặc bỏng.
Mất cảm giác da trong các bệnh đái tháo đường, phong, tổn thương thần kinh ngoại biên …
Không đặt điện cực trực tiếp trên vùng ngực ở người mang máy tạo nhịp tim.
Bệnh ung thư.
Người bệnh mẫn cảm với dòng điện một chiều.
Người bệnh dị ứng với thuốc dùng để điện phân.
Thận trọng với phụ nữ có thai, trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi
Chuẩn bị
Người thực hiện:
Bác sỹ Phục hồi chức năng.
Kỹ thuật viên vật lý trị liệu.
Phương tiện:
Máy điện phân và các phụ kiện kèm theo (điện cực, đệm điện cực, dây dẫn…).
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy.
Kiểm tra dây tiếp đất.
Thuốc điện phân theo chỉ định. Tính cường độ theo mA/cm2 điện cực.
Một số thuốc và hàm lượng thường được sử dụng :
Thuốc |
Thông số |
Axit acetic |
dung dịch 2 – 5% cực âm |
Canxi clorua |
dung dịch 2 – 5% cực dương |
Dexamethasone |
dung dịch 4mg /ml cực âm |
Hydrocortisone |
thuốc mỡ 0.5% cực dương |
Lidocaine |
dung dịch, thuốc mỡ 2 – 5% cực dương |
Magnesium sulphate |
dung dịch, thuốc mỡ 2% cực dương |
Hyaluronidase |
Dùng sau khi pha với Natri clorid 0,9% |
Salicylat |
dung dịch natri sallicylat 2-5% cực âm |
Iốt (Iodua) |
dung dịch, thuốc mỡ 2 – 10% cực âm |
Kali Bromua |
Dung dịch 2-5% cực âm |
Nivalin (Galantamin hydrobromide) |
Dung dịch (ống 2,5mg/1ml hoặc 5mg/1ml), cực âm |
Methylcoban (mecobalamin) |
Dung dịch (ống 500μg/1ml), cực dương |
Kẽm oxit |
Mỡ 20% cực dương |
Tolazoline hydrochloride |
Dung dịch 2% cực dương |
Người bệnh:
Giải thích để người bệnh yên tâm và hợp tác.
Tư thế thuận lợi, an toàn.
Kiểm tra vùng da điều trị.
Hồ sơ bệnh án:
Phiếu chỉ định điều trị của chuyên khoa.
Các bước tiến hành
Bộc lộ vùng da điều trị, làm sạch bề mặt.
Chọn điện cực, xác định điện cực tác dụng và điện cực dẫn điện.
Tẩm thuốc vào tấm đệm điện cực theo chỉ định.
Cố định chắc chắn các điện cực và tấm đệm điện cực để tránh xê dịch trong quá trình điều trị.
Bật máy, tăng cường độ từ từ đến ngưỡng chỉ định. Cường độ dòng điện phân dẫn thuốc được tính trên cơ sở mA/cm2 điện cực.
Dòng điện tác động |
Galvanic Current |
Cường độ dòng điện |
0,01 – 1,0 mA/cm2 điện cực |
Thời gian điều trị |
15 – 30 phút |
Hết thời gian điều trị: giảm cường độ từ từ về 0.
Tháo điện cực, kiểm tra vùng điều trị.
Ghi hồ sơ bệnh án, thăm hỏi người bệnh.
Theo dõi
Cảm giác và phản ứng người bệnh.
Hoạt động của máy.
Tai biến và xử trí
Điện giật: Tắt máy, xử trí điện giật
Bỏng (axit hoặc kiềm): Xử trí theo phác đồ
Dị ứng da nơi đặt điện cực thuốc: Kiểm tra, xử trí theo phác đồ.