Nội dung

Điều trị bằng oxy cao áp

 

Đại cương

Điều trị bằng môi trường khí có tỷ lệ oxy áp lực cao trong buồng khí.

Có nhiều loại buống khí oxy cao áp (một người, nhóm) có hệ thống điều chỉnh áp lực, quan sát từ ngoài, giao tiếp lời nói người bệnh và bên ngoài.

Chỉ định điều trị ngày càng rộng kể cả trong cấp cứu hồi sức.

Chỉ định

Ngất do đuối nước, thở không khí đặc khói

Một số bệnh ở da, bỏng

Ngộ độc khí oxit cacbon

Tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim

Một số bệnh nhi liên quan đến thiếu oxy

Để đảm bảo hiệu quả an toàn cần có sự hợp tác của PHCN với cấp cứu hối sức

Chống chỉ đinh

Bệnh tâm thần, động kinh, xuất huyết đe dọa xuất huyết

Sốt cao, huyết áp cao, quá suy kiệt

Phản ứng mạnh với sóng trong phòng kín

Chuẩn bị

Người thực hiện 

Bác sỹ chuyên khoa phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu.

Phương tiện:

Hệ thống buồng oxy cao áp, các thông số kỹ thuật

Nguồn oxy sử dụng

Phương tiện cấp cứu khi gặp tai biện

Người bệnh

Giải thích

Hướng dẫn khi ở trong phòng cao áp

Hồ sơ bệnh án: phiếu điều trị chuyên khoa

Các bước tiến hành

Hướng dẫn đưa người bệnh vào phòng cao áp

Áp suất oxy, chế độ, thời gian theo chỉ định.

Hết thời gian không khí trong buồng cao áp trở lại bình thường người bệnh nghỉ 1- 2 phút trước khi ra khỏi phòng.

Thăm hỏi người bệnh, ghi chép hồ sơ.

Theo dõi

Cảm giác và phản ứng của người bệnh trong quá trình điều trị

Quan sát thông số áp lực oxy, nhiệt độ trong buồng

Tai biến và xử trí

Phản ứng mạnh khi ở trong buồng kín (hội chứng buồng kín): ngừng điều trị, ra khỏi buồng, kiểm tra theo dõi theo và xử trí theo phác đồ.

Choáng ngất: ngừng điều trị xử trí theo phác đồ.

Cháy nổ do oxy, điện: tắt toàn bộ hệ thống (tay hoặc tự động) xử trí theo phác đồ.