Đại cương
Dùng tia nước áp lực cao (2-3 atm) tác động lên vùng cơ thể (cục bộ), liên tục hay ngắt quãng.
Chỉ định
Đau mạn tính do co cơ, co mạnh
Kích thích thần kinh cơ
Đau khớp mạn tính
Chống chỉ định
Suy kiệt, sốt cao, tăng huyết áp, xuất huyết, gãy xương, sai khớp.
Trực tiếp lên thai nhi, vùng bụng, sinh dục ngoài, mặt, gáy, ngực.
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu.
Phương tiện
Hệ thống tạo tia nước có áp lực (điều chỉnh áp suất, cỡ tia, nhiệt độ nước).
Nguồn nước sạch.
Phòng điều trị.
Thuốc pha nếu có.
Khăn lau.
Người bệnh
Giải thích.
Cởi quần áo xác định vị trí bắn tia nước.
hồ sơ bệnh án: phiếu điều trị chuyên khoa
Các bước tiến hành
Chọn các thông số theo chỉ định, chú ý nhiệt độ nước, khoản cách, liên tục hay ngắt quãng.
Hướng vùng điều trị về hướng của tia nước và điều trị theo chỉ định.
Kết thúc lau khô, ngồi nghỉ ngơi 5-10 phút.
Theo dõi
Cảm giác và phản ứng của người bệnh lúc điều trị.
Hoạt động của hệ thống tạo vòi tia.
Tai biến và xử trí
Đau chói vùng tia nước bắn vào: ngừng điều trị, kiểm tra theo dõi xử trí theo phác đồ.
Ngã do tia nước bắn quá mạnh: ngừng điều trị, kiểm tra xử trí.