Nội dung

Điều trị chứng vẹo cổ bằng tiêm  botulinum toxin a (dysport, botox…)    

Định nghĩa

Chứng vẹo cổ co thắt là một bệnh loạn trương lực cơ ở một số cơ cổ, các cơ này tăng trương lực, co kéo dẫn đến các tư thế bất thường của đầu.

Tiêm Botulinum toxin A đã được chứng minh có hiệu quả làm giảm co cứng cơ, giảm các tư thế bất thường của đầu cổ và làm hết đau trong các trường hợp vẹo cổ co thắt.

Chỉ định

Điều trị chứng vẹo cổ co thắt.

Chống chỉ định

Dị ứng với các thành phần của thuốc.

Chuẩn bị

Người thực hiện

01 bác sĩ và 01 điều dưỡng.

Phương tiện, dụng cụ, thuốc

Phương tiện, dụng cụ

Bơm tiêm 5ml kèm kim x 1 cái.

Bơm tiêm 1ml kèm kim 1 cái.

Bộ dụng cụ sát trùng: bông, cồn, găng tay vô khuẩn.

Thuốc

Thuốc: Disport 500 đv x 1 lọ.

Nước muối sinh lý 9o/oo x 1 chai 100ml.

Người bệnh

Giải thích kỹ cho người bệnh về mục tiêu và cách tiến hành quy trình kỹ thuật.

Hồ sơ bệnh án

Ghi chép hồ sơ bệnh án với các trường hợp người bệnh nội trú. Ghi sổ thủ thuật và sổ y bạ với người bệnh ngoại trú.

Các bước tiến hành

Chọn các cơ để tiêm

Chứng vẹo cổ thường gặp nhất là vẹo cổ xoay. Các cơ liên quan chính trong trường hợp này là cơ ức đòn chũm (Sternocleidomastoideus) đối bên và cơ gối đầu  (Splenius capitis) cùng bên.

Chứng vẹo cổ bên: các cơ liên quan chính trong trường hợp này là cơ ức đòn chũm (Sternocleidomastoideus), cơ gối đầu (Splenius capitis) và cơ thang (Trapezius) cùng bên.

Vẹo cổ ra sau: cơ gối đầu (Splenius capitis) và cơ thang (Trapezius) hai bên.

Vẹo cổ ra trước: cơ ức đòn chũm trái và phải (Sternocleidomastoideus); các cơ bậc thang (Scalenus).

Chuẩn bị người bệnh

Đặt người bệnh ở tư thế nằm. Sát trùng da ở vị trí các cơ cần tiêm.

Pha thuốc

Độ pha loãng: pha 2,5ml nước muối sinh lý 9o/oo vào lọ Disport 500 đv.

Liều lượng thuốc và cách tiêm  

Đường tiêm: tiêm vào cơ.

Liều lượng được phân bố cho các cơ và các thể vẹo cổ như sau:

Loại vẹo cổ

Liều cho mỗi cơ (đv)

 

Vẹo cổ xoay

Cơ gối đầu (Splenius capitis) cùng bên

350

 

 

 

Cơ ức đòn chũm (Sternocleidomastoideus) đối bên

150

 

Vẹo cổ ra sau

Cơ gối đầu (Splenius capitis) bên phải

250

Cơ gối đầu (Splenius capitis) bên trái

250

 

Vẹo cổ bên

Cơ ức đòn chũm (Sternocleidomastoideus) cùng bên

150

Cơ gối đầu (Splenius capitis) cùng bên 

350

Theo dõi

Kiểm tra vết tiêm nếu chảy máu cần ép bằng bông vô khuẩn.

Theo dõi chung: mạch, huyết áp.

Theo dõi các biểu hiện dị ứng, sốc phản vệ.

Tai biến và xử trí

Nói khàn và khó nuốt là biến chứng hay gặp. 

Thông thường tự ổn định sau khoảng 1 tuần. Một vài trường hợp nặng phải đặt ống thông dạ dày trong vài ngày.

Tài liệu tham khảo

Reine Benecke, Karen Frei and Cynthia L. Comella (2009): Treatment of cervical dystonia.. Manual of Botilinum Toxin therapy. Cambrige Medicine,  29 – 41. 

Anderson T.J, Rivest J, Stell R (1992): Botilinum toxin treatment of spasmodic torticolis. JR soc Med 85, 524 – 529.

Francisco G.E (2004): Botilinum Toxin – dosing and dilution. Am J Phys Med Rehabil. 83, 530 – 537.