Nội dung

Điều trị ngoại khoa chấn thương sọ não trẻ em

Máu tụ ngoài màng cứng (mtnmc):

Chẩn đoán:

Lâm sàng: Đau đầu, nôn ói, động kinh, dấu thần kinh khu trú, dấu hiệu mất máu, khoảng tỉnh, yếu dần nữa người đối bên, dãn đồng tử cùng bên

Cận lâm sàng: Cơ bản nhất là CT Scan sọ não

Điều trị phẫu thuật:

Chuẩn bị trước mổ: Xét nghiệm tiền phẫu (XNTP), đăng ký máu, khám tiền mê, giải thích thân nhân, ký cam kết mổ, cạo tóc 

Chỉ định phẫu thuật:

Buồn ngủ tăng dần, liệt dây thần kinh số III

Đường kính máu tụ > 15mm

Thoát vị não

Thể tích máu tụ > 30cc

Đường giữa di lệch đối với máu tụ thùy thái dương

Kết hợp với đứt mạch máu chính của màng cứng và suy yếu thần kinh

Phương pháp phẫu thuật:

Rạch da nơi máu tụ

Mở nắp sọ: nên mở hay gặm sọ tới bờ máu tụ

Xác định nguồn chảy máu để cầm máu

Dùng muỗng để lấy máu tụ từng phần và tìm nguồn chảy máu để cầm, những vùng gần xoang tĩnh mạch hay ở sàn sọ phải lấy sau cùng và có chuẩn bị các phương tiện cầm máu

Treo màng cứng, quan sát màng cứng xem có chảy máu bên dưới hay không

Đặt lại nắp sọ

Đặt dẫn lưu 

Đóng vết mổ      

Sau mổ:

Theo dõi hô hấp, tri giác, dấu hiệu sinh tồn

Truyền dịch, thuốc giảm đau, kháng sing

Rút ống dẫn lưu trong 24 – 48 giờ, sau đó chụp CT Scan sọ kiểm tra

Xuất viện khi ổn định, thường từ 5 – 7 ngày

Tái khám sau 1 tuần sau xuất viện

Máu tụ dưới màng cứng cấp tính (mtdmc)

Chẩn đoán:

Lâm sàng:

Thường diễn tiến hôn mê rất nhanh, thóp phồng, da niêm nhợt, dấu thần kinh khu trú, liệt nữa người, co giật

Cận lâm sàng: Chủ yếu là CT Scan

Điều trị:

Chỉ định: Mở sọ giải áp khi có dấu hiệu chèn ép:

Đường giữa lệch > 5mm, bệnh nhân mê 

Có dấu thần kinh định vị

Chuẩn bị trước mổ: Tương tự MTNMC

Phương pháp mổ:

Rạch da đường dấu hỏi

Mở sọ, gặm rộng sọ (gửi nắp sọ ở ngân hàng mô)

Treo màng cứng

Mở màng cứng lấy máu tụ, cầm máu, thường nguồn chảy máu đã tự cầm

Vá chùng màng cứng với cân cơ thái dương

Đặt dẫn lưu

Đóng vết mổ

Theo dõi:

Thường phải theo dõi sát ở khoa hồi sức, thời gian hậu phẫu kéo dài, ngoài những bước cơ bản cần chú ý thêm các vấn đề nội khoa như:

Rối loạn điện giải

Thăng bằng kiềm toan

Viêm phổi, xẹp phổi, phù phổi

Dinh dưỡng và vật lý trị liệu

Tái khám: 1 tuần sau ra viện, 1 tháng sau nhập viện để vá sọ

Máu tụ dưới màng cứng mãn tính (mtdmcmt)

Chẩn đoán:

Lâm sàng:

Thời gian xảy ra chấn thương khó xác định thường ≥ 3 tuần, bệnh diễn tiến từ từ đến khi có dấu hiệu lâm sàng là có dấu hiệu chèn ép nhu mô não: đau đầu, nôn ói, co giật, dấu thần kinh khu trú, yếu liệt nữa người, hôn mê

Cận lâm sàng: CT Scan có cản quang, MRI

Điều trị:

Chỉ định: Khi có chèn ép nhu mô não

Phương pháp mổ:

Khoan sọ 1 lỗ, bơm rữa, dẫn lưu, đối với trẻ nhủ nhi có thể chọc hút qua thóp, phương pháp này rất dễ bị tái phát

Đặt shunt dẫn lưu xuống ổ bụng khi phương pháp trên thất bại và máu tụ đã tan

Theo dõi:       

Lâm sàng và cận lâm sàng để đánh giá sự tái phát, đối với đặt Shunt dẫn lưu phải theo dõi như trường hợp đặt VP Shunt

Tái khám: 1 tuần sau ra viện, mỗi 3 tháng/ năm

Máu tụ trong não (mttn)

Do đứt mạch máu dưới võ não, xảy ra nhiều ở thùy thái dương và thùy trán

Chẩn đoán:

Lâm sàng: Tương tự như MTNMC và MTDMC

Cận lâm sàng: CT Scan sọ não

Điều trị:

Chỉ định:

Lâm sàng diễn tiến nặng dần.

Có dấu hiệu chèn ép não, đường giữa di lệch ≥ 5mm

Phương pháp mổ: Tương tự MTDMC, cầm máu, lấy máu tụ và não dập kèm theo, đôi khi chỉ mở sọ giải ép

Theo dõi:

Tương tự MTDMC

Vết thương sọ não (vtsn):

Định nghĩa:

Là vết thương phải có 4 thương tổn: Da đầu, xương sọ, màng cứng và não

Chẩn đoán:

Lâm sàng: hỏi bệnh sử, khám có vết thương ở đầu kèm có bể sọ, có thể thấy mô não hay dịch não tủy chảy ra

Cận lâm sàng: X quang sọ, CT Scan so não

Điều trị:

Mọi VTSN đều được phẫu thuật vì có nguy cơ nhiễm trùng.

Mổ khẩn khi: có dấu thần kinh khu trú, tri giác giảm dần

Phẫu thuật một vtsn nông:

Cắt lọc, bơm rửa vết thương da đầu

Cắt xương sọ đủ rộng để thấy được màng cứng lành xung quanh vết thương

Mở màng cứng: lấy dị vật, xương vụn, não dập, cầm máu

Vá màng cứng

Đặt dẫn lưu

Đóng vết mổ

Theo dõi:

Cần chú ý nhiễm trùng sau mổ, trường hợp nặng theo dõi tương tự: MTDMC, MTTN

Biến chứng:

Biến chứng sớm:

Chảy máu sau mổ

Dò dịch não tủy

Biến chứng muộn:

Nhiễm trùng vết mổ

Viêm màng não

Áp xe não

Động kinh

Phình động mạch, dò động tĩnh mạch cảnh xoang hang

Đầu nước