Ảnh hưởng của lọc màng bụng lên tình trạng dinh dưỡng và chuyển hóa
Hấp thu dưỡng chất
Lượng glucose hấp thu mỗi ngày thay đổi từ 10 – 180g. Số lượng thực sự phụ thuộc vào kê đơn thẩm phân và tốc độ vận chuyển qua màng bụng của mỗi người bệnh, nghĩa là tỉ lệ thuận với thể tích dịch ngâm, thời gian ngâm dịch và người bệnh có tốc độ vận chuyển cao.
Bình thường sự hấp thu glucose góp vào 20 – 30% tổng năng lượng mỗi ngày.
Sự hấp thu glucose đi kèm với tăng insulin máu và có thể gây tăng cân chủ yếu là tăng khối lượng mở.
Biến dưỡng lipid
Người bệnh LMB có nồng độ cholesterol, LDL-C, Triglycerid, Cipolypoprotein, Leptin và resistin cao hơn người bệnh đang chạy TNT. Cơ chế sinh bệnh của những thay đổi này chưa rõ ràng.
Giả thuyết cho rằng tăng insulin máu do hấp thu glucose có thể làm tăng tổng hợp gan và tăng bài tiết VLDL, đồng thời sự mất đạm qua màng bụng sẽ kích thích gan tổng hợp albumin và các protein khác (bao gồm lipoprotein và cholesterol).
Rối loạn lipid máu đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và Statin cho thấy có hiệu quả điều trị hạ Cholesterol.
Sự làm trống dạ dày
Người bệnh ĐTĐ và không ĐTĐ bao gồm cả người bệnh chạy TNT có thời gian làm trống dạ dày kéo dài hơn nghi do việc ngâm dịch trong ổ bụng. Nhiều người bệnh không có triệu chứng chán ăn.
Sự mất chất dinh dưỡng
Mỗi lần trao đổi dịch lọc, protein huyết tương di chuyển vào khoang màng bụng theo khuynh độ nồng độ và mất đi lượng protein mỗi ngày khác nhau tùy người bệnh: 2 – 15g/ ngày.
Sự mất đạm tăng ở những tuần đầu LMB, dùng dịch ưu trương và trong đợt VPM.
Đa số protein mất qua dịch lọc là albumin. Các protein khác gồm IgG, IgA, α2 MaccroAlbumin, β2 microglobumin, các acid amin (1/3 là axit amin thiết yếu).
Các vitamin đặc biệt là vitamin tan trong nước, Vit C, A. folic có B2 – B6.
Chỉ có Vit B1 bị mất và không có Vit B2 trong dịch lọc.
Có rất ít Vit tan trong dầu có trong dịch lọc A, E, K hoặc caroteinoids.
Không có sự mất đáng kể sắt, đường, nhôm, kẽm hoặc Magiesum.
Ảnh hưởng của tốc độ vận chuyển dịch qua màng bụng
Tốc độ vận chuyển phụ thuộc vào diện tích màng bụng (PET).
Nguy cơ tử vong cao hơn ở nhóm giảm albumin máu hoặc suy dinh dưỡng nặng dạng protein do mất protein qua phúc mạc ở người có tính thấm màng bụng cao.
Ảnh hưởng của viêm phúc mạc
VPM là biến chứng quan trọng nhất của LMB.
Những đợt VPM làm gia tăng tạm thời tính thấm mạch máu
mất protein 10 – 25g/ ngày và làm giảm lượng protein ăn vào do bệnh lý, đồng thời làm mất Alb, Pre- alb, 25-OH, Vit P và Calci.
Sự quan trọng của chức năng thận tồn lưu
Có sự liên hệ trực tiếp giữa chức năng thận tồn lưu với mức độ suy dinh dưỡng năng lượng protein và tử vong cũng như việc hấp thu các chất Vit B,C A. folic.
Lời khuyên dinh dưỡng cho người bệnh lọc màng bụng
Năng lượng
Người
60 tuổi: 30 – 35 kcal/kg/ngày
Protein:
Dùng để cân bằng chuyển hóa: 1,2 – 1,3g/kg/ngày
Natri và nước:
Người bệnh LMB dễ bị dư nước nên cần hạn chế lượng Na ăn vào.
Kali:
Một phần ba số người bệnh LMB bị hạ kali máu thường gặp do thể tích lọc lớn và ăn không đủ. Do đó người bệnh LMB cần ăn kali nhiều hơn người bệnh chưa lọc máu hoặc chạy TNT.
Phospho và calci
Hạn chế phospho là chiến lược quan trọng để làm giảm phospho máu.
Màng bụng lọc trung bình khoảng 400mg phospho.
Chức năng thận tồn lưu càng thấp càng phải hạn chế lượng nhập vào.
Trung bình khoảng 800 – 1000mg/ ngày và dùng thêm chất kết hợp phosphste để tránh tăng phospho máu.
Calci:
Có 3 nguồn hấp thụ calci.
Calci trong dịch lọc 3,5mEq/ l.
Lượng calci từ các thuốc kết hợp phosphat có calci phosphate.
Dùng Vit để điều trị cường cận giáp.
Vit d
Vit D giảm do:
Ăn không đầy đủ.
Giảm vận động.
Mất qua nước tiểu.
Cần cung cấp 600 UI Vit/ ngày.
Các vit khác:
Cần cung cấp do ăn không đầy đủ và mất qua dịch lọc.
Bảng 1. Lượng dinh dưỡng được khuyên dùng ở người bệnh LMB
LOẠI |
LƯỢNG KHUYÊN DÙNG/ngày |
Năng lượng |
35 kcal/kg/ngày 30-35 kg/ngày cho người > 60T |
Protein |
1,2-1,3 g/kg/ngày |
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC |
|
Vit C |
60mg |
Folate |
180-200µg |
Thiamin |
1-1,5mg |
Riboflavi |
1,2-1,7mg |
Niacin |
15-20mg niacin equivalents (NE) |
Vit B6 |
5mg |
Vit B12 |
2µg |
VITAMIN TAN TRONG DẦU |
|
Vit A |
800-1000µg retinol equivalents (RE) |
Vit D |
5 µg |
Vit E |
8-10mg tocopherol eqivalents (TE) |
Vit K |
65-80µg |
YẾU TỐ VI LƯỢNG VÀ KHOÁNG CHẤT |
|
Calcium |
800mg |
Phospho |
800mg |
Sắt |
10-15mg |
Selenium |
55-70µg |
Kẽm |
12-15mg |
Khoáng chất và các yếu tố vi lượng:
Người bệnh thường thiếu selenium, kẽm, magine.
Bảng 2. Lượng Kali trong một số quả
STT |
TÊN THỰC PHẨM |
LƯỢNG KALI mg/100g |
1 |
Nhãn khô |
658 |
2 |
Vải khô |
568 |
3 |
Cam |
460,9 |
4 |
Chanh |
456,7 |
5 |
Mít |
407 |
6 |
Lựu |
379 |
7 |
Chuối tiêu |
361,2 |
8 |
Chuối tây |
360 |
9 |
Na |
299 |
10 |
Ổi |
291 |
11 |
Hồng bì |
281 |
12 |
Táo ta |
278 |
13 |
Mận |
255,8 |
14 |
Bưởi |
235 |
15 |
Nho ngọt |
230 |
16 |
Đu đủ |
221 |
17 |
Mơ |
215 |
18 |
Đào |
200 |
19 |
Dâu tây |
190 |
20 |
Xòai chính |
190 |
21 |
Hồng đỏ |
176 |
22 |
Vải |
170 |
23 |
Dứa ta |
166,9 |
24 |
Nho chua |
160 |
25 |
Lê |
150 |
26 |
Quýt |
149 |
27 |
Quất (cả vỏ) |
140 |
28 |
Vú sữa |
140 |
29 |
Táo tây |
130 |
30 |
Dứa tây |
113 |
31 |
Dưa hấu |
72,2 |
32 |
Dưa bở |
30 |