Chỉ định
Thám sát ổ bụng trong trường hợp vắng tinh hoàn không sờ thấy được, để tránh mổ bụng vô ích khi không có tinh hoàn.
Cắt túi mật do sỏi: vị trí như người lớn
Vô căn
Thứ phát với tán huyết mãn (bệnh lý Hb type sphérocytose hoặc sick lanémie).
Cắt lách: vị trí shunt cửa – chủ đảo ngược
Hirschsprung: BN nằm ngửa, chi dưới che phủ dưới champs mổ
PT tạo hình HM có nội soi hỗ trợ
PT nội soi VPM ruột thừa, VRT, xoắn mạc nối lớn, U buồng trứng…
PT thám sát ổ bụng, gỡ dính…
Chuẩn bị trước pt:
Xét nghiệm: công thức máu, chức năng đông máu, Ion đồ
Khám tiền mê, nhịn ăn uống đủ giờ
Lập đường truyền ở chi trên, bù đủ dịch đã mất do sốt, ói, WO…
Tiền mê Midazolam TM 0,1mg/kg
Dẫn đầu gm:
Có thể khởi mê hô hấp với Sevoran hoặc thuốc ngủ TM
Fentanyl/Sufentanil
Dãn cơ trung bình Esmeron 0,5-1mg/kg
Đặt sone dạ dày, sonde tiểu
Ppvc:
Gây mê toàn diện qua NKQ
Thông khí 6-8 ml/kg, theo dõi Vt, áp lực thông khí thay đổi trong khi bơm hơi ổ bụng
Theo dõi tốc độ, áp lực bơm hơi và đáp ứng của BN
Theo dõi sự tăng thán khí do bơm CO2 có phù hợp
Thay đổi về huyết động M, HA, SpO2, tưới máu mô…
Lưu ý các dấu hiệu chỉ điểm Thuyên tắc khí trong suốt quá trình PT nội soi
Duy trì:
Monitoring: thường quy + ống nghe thực quản
O2/air + Isoflurane + Sulfentanil; Clonidine 2-4 mcg/kg lúc dẫn đầu
Duy trì dãn cơ đủ sâu trong suốt cuộc mổ (trừ khi là trẻ sơ sinh)
BN bị mất nhiệt nghiêm trọng do bơm khí lạnh vào ổ bụng → ủ ấm BN
Tránh áp lực bụng vượt quá 10-12 mmHg
Tư thế:
Vắng tinh hoàng: trendelenbourg
Cắt túi mật, Nissen: ani-Tren + quay bàn nghiêng
Theo dõi:
↑HA khi bơm hơi (vì ↑ kháng lực ngoại biên nhưng ↓ CO )
↓áp lực trong bụng: ↓ hồi lưu tĩnh mạch, bởi chèn ép VCI-TM chủ dưới
Nếu antri-Trend: có khuynh hướng ↓ HA
Nếu Trend: ↑ áp lực thông khí, nguy cơ đặt NKQ ở phế quản
Bơm CO2: phù hợp với thông khí chức năng của thán khí đồ; nguy cơ thuyên tắc khí; mất nước, mất nhiệt bởi phúc mạc nếu thời gian PT kéo dài.
PT với thời gian thay đổi rất nhiều
Giảm đau hậu phẫu:
(đôi khi BN than đau vai do quy chiếu hoặc đau rất nhiều do thấm CO2 phúc mạc)
Gây tê thêm tại chỗ vào trocar
Giảm đau NSAID ± Giảm đau Opioids