Đại cương
Định nghĩa
Là những gãy xương từ dưới cổ phâu thuẫt xương cánh tay đến trên 2 lồi cầu xương cánh tay.
Phân loại
Vị trí gãy: 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới.
Triệu chứng
Biến dạng gập góc, ngắn chi vùng cánh tay.
Ấn đau chói, tiếng lạo xạo xương và cử động bất thường (không cử động được cánh tay) vùng xương gãy.
Dấu hiệu bàn tay rũ, cổ cò (nếu có liệt thần kinh quay).
Cận lâm sàng
X-quang cánh tay thẳng, nghiêng.
Chẩn đoán: dấu hiệu gãy xương + X-quang.
Điều trị
Bảo tồn:
Đa số trường hơp̣
Không cần phải nắn thật chính xác nếu gãy xương vững, di lệch chồng ngắn (o).
Kỹ thuật:
Bột treo (hanging cast): bột chỉ bó đến trên chỗ gãy 2 cm và dùng sức nặng của bột để trì kéo cánh tay cho thẳng trục
Phẫu thuật:
Nắn xuyên kim/C-arm hay mổ mở.
Điều trị bảo tồn thất bại: xương còn di lệch nhiều, di lệch xa.
Có biến chứng tổn thương thần kinh (liệt thần kinh quay).
Theo dõi và tái khám
Tái khám sau 1 và 4 tuần.
Bỏ bột sau 4 – 6 tuần.
Lấy kim sau 3 – 6 tháng.
Tập vật lý trị liệu sớm