Do tỷ lệ mắc bệnh thấp và khả năng ác tính mạnh, các khối u hiếm gặp như u xơ không điển hình (Atypical fibroxanthoma, AFX), Dermatofibrosarcoma Protuberans (DFSP), ung thư biểu mô tế bào Merkel (Merkel cell carcinoma) và ung thư biểu mô tuyến bã (sebaceous carcinoma) không được thảo luận chi tiết hơn trong tập sách ảnh này. Để làm quen với hình ảnh của một số khối u lành tính và ác tính này, các hình ảnh sau được bao gồm (Hình 5.1–5.17).
Bệnh nhân có những khối u này nên được giới thiệu đến bác sĩ chuyên về điều trị các khối u da không phổ biến để điều trị và nếu cần thiết, để phân loại thêm.
Hình 5.1
Chẩn đoán: Hydrocystoma
Mô tả lâm sàng: Sẩn nang màu da trên mi dưới bên phải và mi giữa bên phải
Hình 5.2
Chẩn đoán: Trichilemmoma
Mô tả lâm sàng: sẩn màu hồng với sự bào mòn trung tâm ở môi trên bên trái
Hình 5.3
Chẩn đoán: Spiradenoma
Mô tả lâm sàng: Sẩn cứng màu hồng tím
Hình 5.4
Chẩn đoán: Atypical broxanthoma (AFX)
Mô tả lâm sàng: Nốt màu hồng có vảy dưới tai phải
Hình 5.5
Chẩn đoán: Porocarcinoma
Mô tả lâm sàng: mảng loét, loang lổ dưới tai phải (Ảnh của Jonathan L Cook, MD)
Hình 5.6
Chẩn đoán: Dermato brosarcoma protuberans (DFSP)
Mô tả lâm sàng: Mảng chắc, hình dạng không rõ, giống sẹo
Hình 5.7
Chẩn đoán: Dermato brosarcoma protuberans (DFSP)
Mô tả lâm sàng: nốt nhô cao, màu tím
Hình 5.8
Chẩn đoán: Sebaceous carcinoma
Mô tả lâm sàng: Mảng màu hồng, bề mặt bị bào mòn ở mí mắt bên dưới bên trái kèm theo rụng lông mi
Hình 5.9
Chẩn đoán: Sebaceous carcinoma
Mô tả lâm sàng: Mảng màu hồng trên mũi trái
Hình 5.10
Chẩn đoán: Extramammary Paget’s disease (EMPD)
Mô tả lâm sàng: Khoảng màu hồng có vảy, hình dạng không rõ gần nếp gấp bẹn trái
Hình 5.11
Chẩn đoán: Extramammary Paget’s disease (EMPD)
Mô tả lâm sàng: Mảng màu hồng, bề mặt bị bào mòn, hình dạng không rõ, trên bìu và gốc dương vật
Hình 5.12
Chẩn đoán: Merkel cell carcinoma
Mô tả lâm sàng: Nốt màu hồng, giống qua lê, giãn mạch, không có thay đổi ở lớp biểu bì
Hình 5.13
Chẩn đoán: Pleomorphic undifferentiated sarcoma
Mô tả lâm sàng: nốt đỏ cam, nhẵn, trên da đầu
Hình 5.14
Chẩn đoán: Microcystic adnexal carcinoma (MAC)
Mô tả lâm sàng: Mảng màu da, hình dạng không rõ ở cằm trái
Hình 5.15
Chẩn đoán: Microcystic adnexal carcinoma (MAC)
Mô tả lâm sàng: Mảng màu hồng, hình dạng không rõ ràng ở thái dương bên trái
Hình 5.16
Chẩn đoán: Squamous cell carcinoma – dermal metastasis Mô tả lâm sàng: Nốt dưới da màu hồng, cứng, ở cổ |
Hình 5.17
Chẩn đoán: Metastatic breast cancer Mô tả lâm sàng: Các mảng màu hồng kết hợp, đóng vảy ở vú bên phải và nách |