Nội dung

Hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em

HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT Ở TRẺ EM

 

Đại cương 

Tỷ lệ mắc hội chứng thận hư tiên phát 1-3/100.000 trẻ dưới 16 tuổi, 80% trẻ đáp ứng với liệu pháp corticoid. Tỷ lệ mắc nam nhiều hơn nữ (nam/nữ = 3/1)

Chẩn đoán

Chẩn đoán hội chứng thận hư

Hội chứng thận hư

Phù, protein/creatine niệu >0.2 g/mmol, hoặc >40mg/m2/h hoặc 50mg/kg/24giờ,  albumin máu giảm 5,2 mmol/l.

Thuyên giảm

Hết phù, protein/ creatinine 2/h hoặc 10mg/kg/24 giờ, hoặc que thử nước tiểu âm tính hoặc vết trong 3 ngày liên tiếp.

Đáp ứng với corticoid

Đạt được sựthuyên giảm với liệu trình corticoid đơn thuần.

Tái phát

Protein/creatinine >0,2 g/l hoặc que thử nước tiểu lúc sáng sớm ≥ 2+ trong 3 ngày liên tiếp (tái phát phần sinh hóa)  và hoặc có giảm albumin máu (tái phát đầy đủ)

Tái phát không

thường xuyên

Tái phát sau liệu trình đầu tiên, nhưng

Tái phát thường

xuyên

Tái phát sau lần đầu tiên, với ≥ 2 lần trong 6 tháng hoặc ≥4 lần trong 1 năm.

Phụ thuộc corticoid

Tái phát thường xuyên với 2 lần liên tiếp trong liệu trình corticoid hoặc trong 2 tuần sau khi ngừng thuốc.

Kháng corticoid

Không đạt được sựthuyên giảm sau 6 tuần dùng liệu pháp prednisolon liều cao hàng ngày (60mg/m2/ngày) hoặc sau 4 tuần liều cao cộng 3 mũi solumedrol 30mg/kg/48giờ hoặc 4 tuần liều cao và 4 tuần liều 1.5mg/kg/48 giờ.

Chẩn đoán biến chứng 

Rối loạn thăng bằng nước, điện giải

Suy thận cấp

Nhiễm trùng: Viêm phúc mạc do phế cầu, viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm mô tế bào. 

Tắc mạch: do tăng đông, giảm thể tích tuần hoàn     

Giảm khối lượng tuần hoàn:

Rối loạn tăng trưởng: Chậm phát triển chiều cao được ghi nhận do

+ Thoát một số hormone qua nước tiểu

+ Suy giáp: do thoát protein mang Iod

+ SDD do thiếu đạm

Chỉ định sinh thiết thận

+ Hội chứng thận hư kháng thuốc .

+ Trẻ

+ Trẻ > 10 tuổi nếu hội chứng thận hư kháng thuốc hoặc phụ thuộc.

+ Tăng huyết áp.

+ Đái máu đại thể hoặc hồng cầu niệu (+++).

+ Bổ thể máu giảm.

+ Suy thận.

+ Tiền sử gia đình suy thận và nghe kém.

Điều trị

Điều trị đặc hiệu

Điều trị hỗ trợ

Chế độ ăn

 + Năng lượng bình thường, chất béo thấp, 10- 14% protein, 40- 50% chất béo không bão hòa, 40- 50% glucose.

 + Hạn chế muối nếu có phù

 + Hạn chế 50% dịch duy trì nếu có phù.

 + Yêu cầu protein.

 + Không có bằng chứng về việc tăng protein trong khẩu phần ăn đem lại hiệu quả trong điều trị trừ khi bị mất số lượng lớn ảnh hưởng đến sựphát triển của cơ thể.

Giảm protein niệu

 Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor): Bắt đầu liều enalapil 0.1- 1.0 mg/kg ngày mỗi 12h hoặc 24h (tối đa 40mg/ ngày) hoặc captopril 1-2 mg/kg/24 giờ hoặc ramipril 0.05- 0.2 mg/kg/ngày 1 lần (tối đa 10mg). 

 Thuốc ức chế receptor Angiontension II: Thêm losartan 0.5- 2.0 mg/kg/ ngày (tối đa 100mg) nếu protein niệu vẫn còn.

 Cân nhắc dùng kháng viêm nonsteroid trên bệnh nhân thận hư kháng thuốc nếu protein niệu vẫn ở mức thận hư và chức năng thận bình thường.

Phòng hiện tượng tăng đông.            

+ Tránh giảm thể tích máu.

+ Aspirin 3- 5 mg/Kg (tối đa 100mg) hàng ngày khi tiểu cầu >800.000 hoặc chống ngưng tập tiểu cầu như dipyridamole 1- 2 mg/kg (tối đa 100 mg)/8h.

 + Heparin hoặc warfarin (nếu có hiện tượng huyết khối).

 Chỉ định dùng heparin: khi bệnh nhân có ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn:

 Albumin ≤  20 mg/l

 ATP III  ≤  70%

 Fibrinogen ≥ 6g/l

 D-Dimer ≥ 1000.

Kiểm soát phù: Truyền albumin 20% liều 1g/kg trong 4h, tiêm furosemide 1-2 mg/kg giữa quá trình truyền và/ hoặc sau truyền albumin  Chỉ định truyền albumin trên bệnh nhân hội chứng thận hư có bểu hiện: 

Shock hoặc tiền shock.

Albumin máu dưới 15g/l.

Bệnh nhân phù nhiều kéo dài kém đáp ứng với thuốc lợi tiểu.

Chỉ định dùng lợi tiểu kéo dài trên bệnh nhân phù không thuyên giảm: Kết hợp Furosemide 1-2 mg/kg/ OM hoặc chia 2 lần và Spironolactone 1- 2mg/kg/24 giờ hoặc Bumetanide 25-50 µg/kg (tối đa 3 mg) hàng ngày có thể tăng 8-12h.

Dùng kháng sinh nếu trẻ có biểu hiện nhiễm trùng

Tiêm phòng: Vaccin sống giảm độc lực như sởi, quai bị, rubella, varicella, rotavirus nên được chỉ định khi: 

+ Trẻ dùng Prednisolone

+ Trẻ ngừng thuốc độc tế bào (cyclophosphamide, chlorambucil) ít nhất 3 tháng.

+ Trẻ được ngừng thuốc ức chế miễn dịch khác như (cyclosporine, levamisol, mycopenolate) hơn 1 tháng.

Tài liệu tham khảo

Hodson EM, Willis, Craig JC. Corticosteroid therapy for nephrotic syndrome in children. Cochrane Database Syst Rev. 2007; 4: CD001533.

Hodson EM, Willis, Craig JC. Non-corticosteroid therapy for nephrotic syndrome in children. Cochrane Database Syst Rev. 2008; 1: CD002290.

Hodson EM, Craig JC. Therapies for steroid –resistant nephrotic syndrome. Pediatr Nephrol 2008; 23: 1391-1394

Kidney Disease: Improving Global Outcome (KIDIGO)

Glomerulonephritis Work Group. KIDIGO Clinical Practice Guideline for Glomerulonephritis. Kidney Int, 2012; 2: 231-232

Yap HK, Aragon ET, Resontoc LPR, Yeo WS. Management of Childhood Nephrotic Syndrome. Pediatric Nephrology. On-The-Go, 2012; 19: 122-135. Edited by: Hui Kim Yap, Isaac Desheng Liu, Woo Chiao Tay.