Nội dung

Hồi sức sau mổ tim trẻ em: thuốc vận mạnh

Dịch: BS. Phạm Hữu Phú

Dopamin

Tác dụng trên thụ thể Adrenergic tùy thuộc liều:

0.5 – 2 µg/kg/min: Thụ thể Dopamin 1 (DA 1) giãn mạch máu các tạng và thận

2 – 6 µg/kg/min: DA 1, β1 tăng sức co bóp cơ tim (inotropic)

6 – 15 µg/kg/min: β > a1 inotropic > vasopressor (co mạch nâng huyết áp)

15 – 25 µg/kg/min: a1 > β1 vasopressor.

Chỉ định:

Giảm cung lượng tim do giảm sức co bóp cơ tim

Tăng tưới máu thận

Giảm tưới máu ngoại biên với không có dấu hiệu hạ huyết áp sau khi hồi sức dịch.

Đường dùng

Chuyển hóa nhanh, do đó phải truyền liên tục qua tĩnh mạch trung tâm

Tác dụng phụ ở liều cao

Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp, hoại tử chi  do tăng co mạch, thoát mạch  khu trú và hoại tử  mô.

Epinephrine

Tác dụng đồng vận trên các thụ thể β1, β2 và α1 tùy thuộc liều

0.05 – 0.3 µg/kg/min: β1, β2 > α1 tăng sức co bóp cơ tim, giãn mạch nhẹ.

0.3 – 2 µg/kg/min: β1= α1 tăng sức co bóp cơ tim và co mạch.

> 1 µg/kg/min: khởi đầu β1 = α1, về sau α1 > β1.

Chỉ định

Sốc tim với trụy tim mạch và rối loạn chức năng cơ tim

Bắt buộc sau hồi sức tim phổi ở bệnh nhân ngưng tim

Bệnh nhân bị sốc tim cấp và mạn tính, sau khi tối ưu hóa tình trạng thể tích, nếu không đáp ứng với dopamin và dobutamin.

Đường dùng:

Truyền qua tĩnh mạch trung tâm.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nhịp thất, thiếu máu cơ tim

Rối loạn nhịp loại riêng biệt với viêm cơ tim; hạ kali máu và giảm oxy máu.

Kháng lực mạch máu phổi có thể tăng, do đó  phải sử dụng một cách  đúng  đắn  trong cao áp phổi.

Norepinephrine

Tác dụng trên thụ thể α1 và β1, không tác dụng trên thụ thể β2.

Tác dụng kích thích adrenergic tùy thuộc liều, nhưng tác dụng trên α1 > β1 ở tất cả liều.

0.5 µg/kg/min: α1 > β1 co mạch trội hơn.

Ở liều cao không thấy rõ tác dụng inotropic bởi vì tim đáp ứng với tăng hậu tải.

Nhịp tim có thể chậm do phản xạ vagal thứ phát do tăng hậu tải.

Chỉ định

Sốc nhiễm trùng với nhịp tim nhanh, hiệu áp rộng, mạch nảy  mạnh  chìm nhanh,  da ấm,  thời gian đổ đầy mao mạch kéo dài.

Sốc nặng với hạ huyết áp với tình trạng thể tích nội mạch được tối ưu hóa.

Đường dùng

Luôn truyền qua tĩnh mạch trung tâm.

Tác dụng phụ

Hoại tử mô và da từ vị trí thoát mạch tĩnh mạch ngoại biên

Làm ảnh hưởng lưu lượng máu các tạng, đường tiêu hóa và thận.

Dobutamine

Tác dụng đồng vận β1, β2 và α1.

2 – 20 µg/kg/min: Tác dụng chủ yếu trên β1 và một ít trên β2.

Giảm kháng lực mạch máu hệ thống do tác dụng giãn mạch của β2.

> 20 µg/kg/min: Tác dụng trên β1 và α1 nhưng α1 trội hơn.

Chỉ định

Giảm cung lượng tim sau phẫu thuật tim, với kháng lực mạch máu bình thường hoặc

Viêm cơ tim, bệnh cơ tim dãn nở.

Đường dùng

Truyền tĩnh mạch trung tâm hoặc ngoại biên.

Tác dụng phụ

Ít gây rối loạn nhịp.

Ít gây hoại tử mô do thoát mạch khu trú.

Có thể tăng shunt trong phổi do giãn mạch máu.

Isoproterenol

Tác dụng đồng vận β, không tác dụng α

β1 = β2 Tăng sức co bóp cơ tim và giãn mạch ngoại biên.

Cũng gây giãn phế quản.

Tác dụng đồng vận β, tăng khi tăng liều dùng.

Liều khởi đầu: 0.05 – 1.5 µg/kg/min, và tăng liều từ 0.05 – 0.1 µg/kg/min mỗi 10 – 15 phút cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.

Nếu nhịp tim > 200 lần/phút hoặc huyết áp tâm trương  thấp

Tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim và tốc độ dẫn truyền, và giảm dẫn truyền qua nút nhĩ thất do tác dụng đồng vận β1.

Tác dụng đồng vận β2 gây giãn mạch ngoại biên, nhịp tim nhanh phản ứng.

Tăng cung lượng tim do tăng nhịp tim hơn tăng sức co bóp cơ tim.

Chỉ định

Cần tăng nhịp tim trong trường hợp nhịp tim chậm do block nhĩ thất hoặc  rối loạn  chức  năng nút xoang

Đường dùng

An toàn khi truyền tĩnh mạch ngoại biên.

0.1 – 5.0 µg/kg/min: β1 = β2.

Tác dụng phụ

Nhịp tim rất nhanh, rối loạn nhịp nhanh, tăng shunt trong phổi do giãn mạch máu phổi

Bipyridines (ức chế phosphodiesterase )

Amrinone

Tăng sức co bóp cơ tim và giãn mạch (inodilator = both positive inotropic and vasodilator effects).

Liều tải 0.75 – 4.0 µg/kg: được dùng như phụ vào catecholamines, thời gian bán hủy dài.

Nhũ nhi và trẻ nhỏ: 5–8 giờ.

5 – 20 µg/kg/min.

Bolus nên cho hơn 10 phút, truyền nhanh có thể gây  tụt huyết áp do giãn  mạch.  Tránh  bolus trừ khi bắt đầu CPB.

Milrinone

Mạnh hơn amrinone.

0.5–1 µg/kg/min

Thời gian bán hủy ngắn: 30 – 60 minutes.

Chỉ định

Sử dụng ở bệnh nhân giảm điều hòa thụ thể β (CCF mạn, stress mạn, sốc nhiễm khuẩn  giảm động với tăng kháng lực mạch máu hệ thống).

Dùng trong phẫu thuật tim ( tránh bolus trừ khi Milrinone bắt đầu trong CPB).

Tác dụng phụ

Amrinone — giảm tiểu cầu.

Milrinone, ít gây giảm tiểu cầu, rối loạn nhịp thường gặp hơn.

Giãn mạch (vasodilators)

Dùng trong giảm cung lượng tim: dãn động mạch và tĩnh mạch.

Nitroprusside

Giãn động mạch và tĩnh mạch.

0.5–5µg/kg/min truyền liều tăng dần, điều chỉnh liều để đạt hiệu quả mong muốn, nếu huyết áp vẫn còn cao, xem xét thêm thuốc hạ áp khác.

Thiocyanate và cyanide độc trong suy gan suy thận

Tác dụng nhanh, giảm tiền tải và hậu tải.

Chỉ đinh

Sốc tim, co mạch ngoại biên, tăng huyết áp nặng, cao áp phổi.

Cách dùng

Tránh ánh sáng.

Có khả năng  tụt huyết áp nặng,  có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều hoặc ngưng  truyền  vì thời gian bán hủy

Điều chỉnh tốc độ truyền chậm với thể tích tối ưu.

Cẩn thận khi dùng trong tăng áp lực nội sọ vì có thể làm xấu hơn tình trạng tăng áp lực nội sọ.

Nitroglycerine

Dưới lưỡi, dưới da hoặc tĩnh mạch – 0.5 – 20 µg/kg/min.

Giãn tĩnh mạch, ở liều cao dãn động mạch nhẹ.

Giảm CVP, PCWP và PAP.

Chỉ định

Tăng tiền tải với sung huyết mạch máu hệ thống và tĩnh mạch phổi ở bệnh nhân hậu phẫu  với giảm cung lượng tim, CCF và cao áp phổi

Tác dụng phụ

Tụt huyết áp

Đau đầu

Phenoxybenzamine

Liều dùng: liều tải 1 mg/kg trong OT, sau đó 0.5 mg/kg/8 giờ ở PICU.

Thời gian bán hủy dài, không tương hợp với alpha-blocker.

Liều dùng được bolus hoặc truyền ngắt quãng mỗi 8–12  h.

Prostacyclin (epoprostenol)

Liêu dùng: 5–25 µg/kg/min (0.005 – 0.025 µg/kg/min).

Giãn mạch máu phổi và hệ thống

Rất đắt và không sẵn có.

Hoạt động chống tiểu cầu.

Co mạch (vasoconstrictor)

Vasopressin

Vasopressin hay còn gọi là hormone chống bài niệu hoặc arginine vasopressin.

Vasopressin được phóng thích trong giảm thể tích hoặc trong tăng áp lực thẩm thấu.

Tác dụng cơ quan đích qua trung gian 2 thụ thể suptubes:

Thụ thể V1 ở tế bào cơ trơn mạch máu toàn bộ cơ thể gây co mạch.

Thụ thể V2 ở ống lượn xa và ống góp giúp tái hấp thu nước.

Thụ thể V3 ở thùy sau tuyến yên

Tác dụng V1 > V2.

Liều dùng

Trong sốc giãn mạch sau CPB — 0.01–0.1U/min.

Vasopressin có thể được pha loãng đến nồng độ 100–1000 U/L trong D5% hoặc NS.

Cách pha truyền thông thường: 100U/250mL.

Liều: 0.0003 IU/kg/min.

Nồng độ sẵn có: 1mL = 20 IU.

Cách pha: 20 IU trong 40mL NS. 1mL = 0.5 IU

              0.0003 IU × weight × 60

CC/HR = ———————————

                                20/40

Tác dụng phụ:

Thiếu máu cơ tim, co thắt phế quản, run, tái mặt, đau quặn bụng, chóng mặt

Nhồi máu dạ dày, buồn nôn, nôn.