Nội dung

Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

Định nghĩa

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp là bệnh nhiễm độc do tiếp xúc với asen và hợp chất asen trong quá trình lao động.

Yếu tố gây bệnh

Asen và hợp chất asen trong môi trường lao động.

Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

Khai thác quặng và luyện kim màu;

Sản xuất, sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật có asen;

Sử dụng các hợp chất asen trong xử lý da, sản xuất thủy tinh, điện tử, bảo quản gỗ, công nghệ quang học;

Nghề/công việc khác có tiếp xúc với asen và hợp chất asen.

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Nhiễm độc cấp tính

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng một trong các tiêu chí sau:

Nồng độ asen vượt quá giới hạn tiếp xúc ngăn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính theo quy định hiện hành.

Nhiễm độc mạn tính

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng hai trong ba tiêu chí sau:

Tiếp xúc với asen trong quá trình lao động;

Nồng độ asen vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

Asen máu > 10 µg/dL.

Thời gian tiếp xúc tối thiểu

Nhiễm độc cấp tính:

30 phút

Nhiễm độc mạn tính:

Các tổn thương không phải ung thư: 6 tháng;

Các loại ung thư do asen: 1 năm.

Thời gian bảo đảm

Nhiễm độc asen cấp tính:

Thủng vách ngăn mũi, tổn thương thận: 1 tháng;

Các tổn thương cấp tính khác: 7 ngày.

Nhiễm độc asen mạn tính:

Tổn thương thần kinh, mạch máu, da: 1 năm;

Các loại ung thư do asen: 40 năm.

Chẩn đoán

Lâm sàng

Nhiễm độc cấp tính

Có thể có các triệu chứng sau:

Tiêu hóa: đau bụng, nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, viêm gan nhiễm độc, viêm tụy cấp;

Tuần hoàn: huyết áp giảm, suy tuần hoàn do mất nước;

Hô hấp: viêm mũi, loét thủng vách ngăn mũi, co thắt phế quản, phù phổi, suy hô hấp cấp;

Thận: thiểu niệu, vô niệu, hoại tử ống thận cấp, đái huyết sắc tố, tăng urê máu;

Thần kinh trung ương: bệnh lý não, co giật, hôn mê;

Huyết học: tan máu cấp.

Nhiễm độc mạn tính

Có thể có một trong các biểu hiện sau:

Tổn thương da: Dày sừng (đặc biệt lòng bàn tay, lòng bàn chân), rối loạn sắc tố da (chủ yếu ở tay, ngực, bụng);

Thần kinh ngoại vi: giảm dẫn truyền, viêm đa dây thần kinh, tê tay, chân (tê buốt hoặc cảm giác kiến cắn), chuột rút; teo cơ, liệt chi dưới hoặc liệt cả chi trên;

Thần kinh trung ương: thất điều, bệnh não khi tiếp xúc liều cao;

Tuần hoàn ngoại vi: tắc mạch đầu chi tiến triển từ đau, tê buốt đầu ngón tay, ngón chân đến loạn dưỡng, hoại tử khô ngón chân, ngón tay điển hình là bệnh bàn chân đen; hội chứng Raynaud;

Huyết học: thiếu máu, giảm tế bào máu;

Ung thư: da, phổi, gan, xương sàng, bàng quang;

Rụng tóc nhiều, rối loạn tiêu hóa, viêm gan, tăng huyết áp, viêm thận và các ảnh hưởng về thai sản (sảy thai, đẻ non, dị tật bẩm sinh).

Cận lâm sàng

Đối với nhiễm độc mạn tính: Asen niệu > 80 µg/L hoặc asen tóc > 0,8µg/g.

Chẩn đoán phân biệt

Chẩn đoán cần phân biệt với nhiễm độc asen không phải do nguyên nhân nghề nghiệp.

Hướng dẫn giám định

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Dày sừng lòng bàn tay, bàn chân

 

1.1.

Điều trị nhưng tái phát từ một đến ba lần trong một năm

11 – 15

1.2.

Điều trị nhưng tái phát trên ba lần trong một năm

16 – 20

1.3.

Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục

26 – 30

2.

Tổn thương thay đổi màu sắc da (rối loạn sắc tố, sạm da)

 

2.1.

Vùng mặt, cổ

 

2.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

2.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5 % đến dưới 1 % diện tích cơ thể

3 – 4

2.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

2.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 – 15

2.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

2.2.

Vùng lưng – ngực – bụng

 

2.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5 % diện tích cơ thể

1 – 2

2.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5 % đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

2.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

2.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

2.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

2.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

2.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

2.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

2.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

2.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5 % đến dưới 1 % diện tích cơ thể

3 – 4

2.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

5-  9

2.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

2.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

 

Ghi chú:

Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20 % diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng thêm (cộng lùi) 10%

 

3.

Rụng tóc

 

3.1.

Rụng tóc không sẹo

 

3.1.1.

Tóc rụng lan tỏa làm cho tóc mỏng và thưa đi

16 – 20

3.1.2.

Tóc rụng thành đám

 

3.1.2.1.

Số lượng nhỏ hơn 5 đám, đường kính dưới 5 cm

6 – 10

3.1.2.2.

Số lượng bằng hoặc lớn hơn 5 đám, đường kính bằng hoặc lớn hơn 5cm

11 – 15

3.1.2.3.

Diện tích trên 50% da đầu, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả

26 – 30

3.1.2.4.

Rụng tóc toàn bộ (Rụng tóc và rụng lông mày, lông mi, lông sinh dục, lông tay, lông chân)

46 – 50

3.2.

Rụng tóc có sẹo (kèm theo tổn thương da đầu)

 

3.2.1.

Rụng tóc lan tỏa nhỏ hơn hoặc bằng 50% diện tích da đầu hoặc rụng tóc thành từng đám đường kính dưới 5cm tóc thưa dễ gẫy, đổi màu, sợi tóc biến dạng kèm theo dày sừng nang lông da đầu khô, xù xì thô ráp hoặc sẹo xơ, teo.

26 – 30

3.2.2.

Rụng tóc lan tỏa trên 50% diện tích da đầu hoặc rụng tóc thành từng đám đường kính bằng hoặc lớn hơn 5cm da đầu khô xù xì thô ráp hoặc xơ, teo phải mang tóc giả

31 – 35

4.

Viêm loét mũi

 

4.1.

Viêm loét mũi chưa gây biến chứng thủng vách ngăn

5 – 9

4.2.

Thủng vách ngăn mũi

11 – 15

5.

Hội chứng Raynaud

 

5.1.

Ảnh hưởng ít đến sinh hoạt: chỉ có rối loạn cơ năng (đau cách hồi), chưa có rối loạn dinh dưỡng

21 – 25

5.2

Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, điều trị ổn định: có rối loạn dinh dưỡng hoặc biến chứng nhẹ (đau thường xuyên)

31 – 35

5.3.

Ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt hoặc điều trị không có kết quả

41 – 45

6.

Viêm kết mạc, viêm bờ mi mắt

1 – 3

7.

Liệt do viêm đa dây thần kinh

 

7.1.

Liệt hai tay hoặc hai chân

 

7.1.1.

Mức độ nhẹ

36 – 40

7.1.2.

Mức độ vừa

61 – 65

7.1.3.

Mức độ nặng

76 – 80

7.1.4.

Liệt hoàn toàn

86 – 90

7.2.

Liệt một tay hoặc một chân

 

7.2.1.

Mức độ nhẹ

21 – 25

7.2.2.

Mức độ vừa

36 – 40

7.2.3.

Mức độ nặng

51 – 55

7.2.4.

Liệt hoàn toàn

61 – 65

8.

Hội chứng ngoại tháp (thất điều tiểu não)

 

8.1.

Mức độ nhẹ

26 – 30

8.2.

Mức độ vừa

61 – 65

8.3.

Mức độ nặng

81 – 85

8.4.

Mức độ rất nặng

91 – 95

9.

Viêm gan mạn do nhiễm độc

 

9.1.

Viêm gan mạn ổn định

26 – 30

9.2.

Viêm gan mạn tiến triển

41 – 45

10.

Suy chức năng gan

 

10.1.

Suy chức năng gan nhẹ (chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả sinh hóa tương đương Child-PughA)

21 – 25

10.2.

Suy chức năng gan vừa (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả sinh hóa tương đương Child-PughB)

41 – 45

10.3.

Suy chức năng gan nặng (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả sinh hóa tương đương Child-PughC)

61 – 65

11.

Xơ gan

 

11.1.

Giai đoạn 0

31 – 35

11.2.

Giai đoạn 1 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ I)

41 – 45

11.3.

Giai đoạn 2 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ II)

61 – 65

11.4.

Giai đoạn 3 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ III)

71 – 75

12.

Tổn thương thận do nhiễm độc Mangan: tỷ lệ tổn thương cơ thể căn cứ theo các mức độ của bệnh thận mạn tính được quy định tại Mục 13

 

13.

Bệnh thận mạn tính

 

13.1.

Giai đoạn 1: tổn thương mức lọc cầu thận bình thường hoặc tăng (>90ml/1 phút)

21 – 25

13.2.

Giai đoạn 2: tổn thương mức lọc cầu thận giảm nhẹ ( 60-89ml/1 phút)

31 – 35

13.3.

Giai đoạn 3: tổn thương mức lọc cầu thận giảm mức độ trung bình (30- 59ml/1 phút)

41 – 45

13.4.

Giai đoạn 4: tổn thương mức lọc cầu thận giảm mức độ nghiêm trọng (15-29ml/1 phút)

61 – 65

13.5.

Giai đoạn 5: Ure máu cao mạn tính, bệnh thận giai đoạn cuối

 

13.5.1.

Không lọc máu

71 – 75

13.5.2.

Có lọc máu

91

14.

Thiếu máu

 

14.1.

Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

14.2.

Mức độ 2 (vừa)

26 – 30

14.3.

Mức độ 3 (nặng)

41 – 45

14.4.

Mức độ 4 (rất nặng)

61 – 65

14.5.

Bệnh có biến chứng: tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở các cơ quan bộ phận tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

15.

Tăng huyết áp

 

15.1.

Giai đoạn 1

21 – 25

15.2.

Giai đoạn 2

41 – 45

15.3.

Giai đoạn 3: Áp dụng Mục 15.2 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan do tăng huyết áp gây nên (áp dụng theo các tổn thương tương ứng được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu chưa được quy định khác tại thông tư này)

 

16.

Ung thư da

 

16.1.

Điều trị hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.

41 – 45

16.2.

Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật

71

16.3.

Đã di căn: Tùy tổn thương áp dụng Mục 16.1 hoặc 16.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan bộ phận bị di căn được tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu không quy định khác tại Thông tư này.

 

17.

Ung thư phổi

 

17.1.

Chưa phẫu thuật

 

17.1.1.

Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi

61 – 65

17.1.2.

Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi

71 – 75

17.1.3.

Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi hoặc tâm phế mạn.

81 – 85

17.1.4.

Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác hoặc có biến chứng, áp dụng tỷ lệ Mục 17.1.3 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn hoặc biến chứng.

 

17.2.

Điều trị phẫu thuật:

 

17.2.1.

Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng)

61 – 65

17.2.2.

Kết quả không tốt

81 – 85

18.

Ung thư gan

 

18.1.

Ung thư gan chưa phẫu thuật

71

18.2

Ung thư gan đã di căn

81

18.3.

Ung thư gan đã phẫu thuật cắt gan: áp dụng tỷ lệ tương ứng ở Mục 17.4 cộng lùi tỷ lệ 61%

 

18.4.

Phẫu thuật cắt gan

 

18.4.1.

Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV

46 – 50

18.4.2.

Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải

61

18.4.3.

Cắt bỏ gan phải có rối loạn chức năng gan

71

19.

Ung thư xương sàng

 

19.1.

Giai đoạn 1

51 – 55

19.2.

Giai đoạn 2

61 – 65

19.3.

Giai đoạn 3

71 – 75

19.4.

Giai đoạn 4

81

20.

Ung thư bàng quang

 

20.1.

Chưa phẫu thuật

61

20.2.

Phẫu thuật

 

20.2.1.

Phẫu thuật cắt bán phần bàng quang

71

20.2.2.

Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu

81

20.2.3.

Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu, có di căn: Tỷ lệ Mục 20.2.2 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn

 

21.

Các biến chứng (di chứng) khác do nhiễm độc Asen ở các cơ quan, bộ phận áp dụng tỷ lệ tổn thương được quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH.