Nội dung

Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

Định nghĩa bệnh

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp là bệnh ung thư trung biểu mô do tiếp xúc với bụi amiăng trong quá trình lao động.

Yếu tố gây bệnh

Bụi amiăng trong không khí môi trường lao động.

Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

Khoan, đập phá, khai thác quặng hay đá có amiăng;

Tán, nghiền, sàng và thao tác khô với quặng hoặc đá có amiăng;

Chải sợi, kéo sợi và dệt vải amiăng;

Làm cách nhiệt bằng amiăng;

Sản xuất, sửa chữa, xử lý tấm lợp amiăng – ximăng, các gioăng bằng amiăng và cao su; má phanh bằng amiăng; bìa các-tông và giấy có amiăng;

Sản xuất phân lân, thợ sửa chữa ô tô, xe máy;

Nghề, công việc khác có tiếp xúc với bụi amiăng.

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Nồng độ bụi amiăng trong môi trường lao động vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Thời gian tiếp xúc tối thiểu

2 năm.

Thời gian bảo đảm

Không có thời hạn.

Chẩn đoán

Lâm sàng

Tùy thuộc vào vị trí ung thư trung biểu mô (màng phổi, màng bụng, màng tim..) mà có thể có các triệu chứng khác nhau:

Ung thư trung biểu mô màng phổi:

Ho;

Tức ngực, đau ngực;

Khó thở;

Gầy, sút cân không rõ nguyên nhân.

Ung thư trung biểu mô màng ngoài tim:

Khó thở;

Đau ngực;

Gầy, sút cân không rõ nguyên nhân.

Ung thư trung biểu mô màng bụng, buồng trứng:

Đau bụng;

Cổ trướng;

Khối thành bụng;

Gầy sút cân không rõ nguyên nhân.

Cận lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh

X-quang ngực có thể có:

Hình ảnh nốt màng phổi, dày màng phổi, mảng màng phổi (đối với Ung thư trung biểu mô màng phổi);

Hình ảnh dày màng tim (đối với Ung thư trung biểu mô màng tim);

Các hình ảnh khác như:

Tràn dịch, tràn khí màng phổi, màng tim;

Hình ảnh tổn thương nốt mờ không tròn, đều ký hiệu s, t, u trên phim chụp X-quang ngực thẳng (theo bộ phim mẫu ILO).

Chụp phim cắt lớp vi tính có độ phân giải cao: Hình ảnh khối u màng phổi hoặc ở các vị trí khác nhau như màng phổi, màng tim, màng bụng, buồng trứng.

Siêu âm ổ bụng thấy hiện tượng tràn dịch màng bụng (đối với Ung thư trung biểu mô màng bụng).

Giải phẫu bệnh

Sinh thiết tại vị trí khối u xác định tế bào ung thư biểu mô.

Màng phổi: tế bào ung thư biểu mô có thể có các dạng: biểu mô (epithelioid) hoặc hai pha (biphasic) hoặc sarcoma (sarcomatoid) hoặc xơ keo (desmoplastic).

Màng bụng, buồng trứng: tế bào ung thư biểu mô có thể có các dạng: biểu mô (epithelioid) hoặc hai pha (biphasic) hoặc sarcoma (sarcomatoid) hoặc xơ keo (desmoplastic).

Xét nghiệm dịch màng phổi, màng bụng màng tim: phát hiện tế bào ung thư biểu mô.

Hóa mô miễn dịch

Dương tính tối thiểu với 3 trong số các chỉ điểm sau: Calretin, D2-40, WT-1, CK5 hoặc 5/6, Thrombmodulin; và

Âm tính với một trong số các chỉ điểm: CEA, TTF-1, Napsin A, SP-A, Ber-EPd, MOC-31 hoặc những chỉ điểm đặc trưng khác của ung thư phổi, màng bụng buồng trứng

Xét nghiệm bổ sung khác (nếu cần)

Chụp cộng hưởng từ (MRI): Hình ảnh khối u ở các vị trí màng phổi, màng tim, màng bụng, buồng trứng.

Chụp PET/CT: phát hiện khối u, đánh giá mức độ tiến triển của khối u, phát hiện sớm di căn.

Chẩn đoán giai đoạn của bệnh

Giai đoạn

Khối u nguyên phát (T)

Hạch di căn (N)

Di căn xa (M)

I

T1

N0

M0

IA

T1a

N0

M0

IB

T1b

N0

M0

II

T2

N0

M0

III

T1, T2

N1

M0

 

T1, T2

N2

M0

 

T3

N0, N1, N2

M0

IV

T4

Bất kỳ N nào

M0

 

Bất kỳ T nào

N3

M0

 

Bất kỳ T nào

Bất kỳ N nào

M1

Bệnh kết hợp

Ung thư phổi, bệnh bụi phổi amiăng.

Chẩn đoán phân biệt

Ung thư phổi hoặc các ung thư khác di căn màng phổi, màng tim, màng bụng, buồng trứng;

Ung thư khác di căn.

Hướng dẫn giám định

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ %

1.

Ung thư trung biểu mô (Mesothelioma)

 

1.1.

Giai đoạn I

61 – 65

1.2.

Giai đoạn II

71 – 75

1.3.

Giai đoạn III

81 – 85

1.4.

Giai đoạn IV

91