Định nghĩa bệnh
Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp là tình trạng nhiễm vi rút HIV trong quá trình lao động.
Yếu tố gây bệnh
Vi rút HIV (Human Insuffisance Virus) trong quá trình lao động.
Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
Nhân viên y tế;
Quản giáo, giám thị trại giam;
Công an;
Nghề, công việc khác tiếp xúc với vi rút HIV.
Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Xác định bằng Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Thời gian tiếp xúc tối thiểu
1 lần.
Thời gian bảo đảm
6 tháng.
Chẩn đoán (*)
Lâm sàng
Có hoặc chưa có các biểu hiện hội chứng suy giảm miễn dịch và nhiễm trùng cơ hội như lao, viêm phổi, sốt kéo dài, rối loạn tiêu hóa.
Cận lâm sàng
Có kết quả xét nghiệm HIV theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
Xét nghiệm ELISA xác định anti – HCV, kết quả xét nghiệm HIV trong vòng 72 giờ sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp: Âm tính (-);
Kết quả xét nghiệm HIV của người bị phơi nhiễm với HIV tại một trong các thời điểm 01 tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp là dương tính (+);
(*) Trong trường hợp người lao động có Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì không cần có Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp và kết quả xét nghiệm HIV trong vòng 72 giờ sau tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Trong trường hợp người lao động có Giấy chứng nhận bị nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì không cần có Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp và kết quả xét nghiệm HIV trong vòng 72 giờ sau tai nạn rủi ro nghề nghiệp và các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng sau tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Phân loại giai đoạn bệnh
Phân loại giai đoạn lâm sàng nhiễm hiv do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Giai đoạn lâm sàng 1: không triệu chứng
Không có triệu chứng;
Hạch to toàn thân dai dẳng.
Giai đoạn lâm sàng 2: triệu chứng nhẹ
Sút cân mức độ vừa không rõ nguyên nhân (
Nhiễm trùng hô hấp tái diễn (viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm hầu họng);
Zona (Herpes zoster);
Viêm khóe miệng;
Loét miệng tái diễn;
Phát ban dát sẩn, ngứa;
Viêm da bã nhờn;
Nhiễm nấm móng.
Giai đoạn lâm sàng 3: triệu chứng tiến triển
Sút cân nặng không rõ nguyên nhân (> 10% trọng lượng cơ thể);
Tiêu chảy không rõ nguyên nhân kéo dài hơn 1 tháng;
Sốt không rõ nguyên nhân từng đợt hoặc liên tục kéo dài hơn 1 tháng;
Nhiễm nấm Candida miệng tái diễn;
Bạch sản dạng lông ở miệng;
Lao phổi;
Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn (viêm phổi, viêm mủ màng phổi, viêm da cơ mủ, nhiễm trùng xương khớp, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết);
Viêm loét miệng hoại tử cấp, viêm lợi hoặc viêm quanh răng;
Thiếu máu (Hb
Giai đoạn lâm sàng 4: triệu chứng nặng
Hội chứng suy mòn do HIV (sút cân >10% trọng lượng cơ thể, kèm theo sốt kéo dài trên 1 tháng hoặc tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân);
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP);
Nhiễm Herpes simplex mạn tính (ở môi miệng, cơ quan sinh dục, quanh hậu môn, kéo dài hơn 1 tháng, hoặc bất cứ đâu trong nội tạng);
Nhiễm Candida thực quản (hoặc nhiễm candida ở khí quản, phế quản hoặc phổi);
Lao ngoài phổi;
Sarcoma Kaposi;
Bệnh do Cytomegalovirus (CMV) ở võng mạc hoặc ở các cơ quan khác;
Bệnh do Toxoplasma ở hệ thần kinh trung ương;
Bệnh não do HIV;
Bệnh do Cryptococcus ngoài phổi bao gồm viêm màng não;
Bệnh do Mycobacteria avium complex (MAC) lan tỏa;
Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (Progessive multitfocal leukoencepha-lopathy – PML);
Tiêu chảy mạn tính do Cryptosporidia;
Tiêu chảy mạn tính do Isospora;
Bệnh do nấm lan tỏa (bệnh nấm Penicillium, bệnh nấm Histoplasma ngoài phổi);
Nhiễm trùng huyết tái diễn (bao gồm nhiễm Sallmonella không phải thương hàn);
U lympho ở não hoặc u lympho non-Hodgkin tế bào B;
Ung thư cổ tử cung xâm nhập (ung thư biểu mô);
Bệnh do Leishmania lan tỏa không điển hình;
Bệnh lý thận do HIV;
Viêm cơ tim do HIV.
Phân loại giai đoạn miễn dịch nhiễm hiv do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Mức độ |
Số tế bào CD4/mm3 |
Bình thường hoặc suy giảm không đáng kể |
> 500 tế bào/mm3 |
Suy giảm nhẹ |
350 – 499 tế bào/mm3 |
Suy giảm tiến triển |
200 – 349 tế bào/mm3 |
Suy giảm nặng |
3 |
Hướng dẫn giám định
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ % |
1. |
Giai đoạn 1 (Mức độ A) |
|
1.1. |
T-CD4 từ 500 tế bào/mm3 trở lên |
31 – 35 |
1.2. |
T-CD4 từ 350 đến 499 tế bào/mm3 |
41 – 45 |
2. |
Giai đoạn 2 (Mức độ B): T-CD4 từ 200 đến 349 tế bào/mm3 |
51 – 55 |
3. |
Giai đoạn 3 (Mức độ C): T-CD4 từ 100 đến 199 tế bào/mm3 |
61 – 65 |
4. |
Giai đoạn 4 (Mức độ D): T-CD4 dưới 100 tế bào/mm3 |
71 – 75 |
5. |
Tùy theo giai đoạn lâm sàng, nếu có biến chứng gây tổn thương cơ quan, bộ phận nào thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan, bộ phận tương ứng quy định tại Bảng 2 của Thông tư 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu chưa được quy định khác tại Thông tư này. |
|