Nội dung

Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm covid-19 tại nhà

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Thông tin chung

Đại dịch Covid-19 đang đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe người dân, cướp đi mạng sống của hàng triệu người trên khắp thế giới. COVID-19 là một căn bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A do vi-rút SARS-CoV-2 gây ra. Người nhiễm Covid-19 thường có diễn biến thất thường và phức tạp. Ở giai đoạn đầu, bệnh diễn biến chậm và âm thầm không có triệu chứng, nhưng sau đó rất nhiều ca bệnh đột ngột diễn biến nặng, phải thở oxy, thở máy hoặc hỗ trợ tuần hoàn hô hấp, suy chức năng đa cơ quan và tử vong, đặc biệt ở những người cao tuổi, người có bệnh mạn tính hay suy giảm miễn dịch, hoặc có  đồng nhiễm hay bội nhiễm các căn nguyên khác như vi khuẩn, nấm.

Để hạn chế diễn biến nặng, nguy kịch người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Những trường hợp người bệnh nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, việc thực hiện, tuân thủ chế độ dinh dưỡng thật sự cần thiết, dinh dưỡng giúp hỗ trợ và cải thiện “hàng rào” bảo vệ cơ thể như tế bào miễn dịch, các kháng thể, da, niêm mạc hô hấp, niêm mạc dạ dày làm tăng sức đề kháng.

Khi bị nhiễm, người bệnh thường có dấu hiệu đột ngột bị mất vị giác hoặc khứu giác, làm giảm khả năng ăn uống do vậy cần bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để tránh thiếu hụt về dinh dưỡng dẫn tới suy dinh dưỡng.

Người bệnh nhiễm COVID-19 đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, nếu không bổ sung dinh dưỡng đầy đủ đúng cách người bệnh sẽ suy dinh dưỡng nặng. Suy dinh dưỡng làm tăng nguy cơ bội nhiễm, bệnh trở nặng, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị.

Vì vậy, việc cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng tại nhà là rất cần thiết, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng.

Vai trò và nguyên tắc chung về dinh dưỡng trong điều trị covid-19

Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người nhiễm covid 19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

Suy dinh dưỡng ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của hệ miễn dịch, làm giảm khả năng bảo vệ của cơ thể khỏi nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, thời gian phục hồi, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong.

Chế độ dinh dưỡng tốt kết hợp với liệu pháp điều trị giúp ngăn ngừa,  hỗ trợ và khắc phục tình trạng nhiễm trùng, góp phần chống lại đại dịch COVID-19, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí, nguồn lực cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ cũng như cho cá nhân và gia đình người bệnh.

Mục đích của giải pháp dinh dưỡng:

Cung cấp chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối về cả năng lượng và các vi chất dinh theo nhu cầu của từng nhóm tuổi, tình trạng bệnh và khả năng dung nạp.

Phòng ngừa teo cơ, suy dinh dưỡng.

Đối với trẻ em, đảm bảo duy trì sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.

Hình 1. Vòng xoắn bệnh lý giữa suy dinh dưỡng với suy giảm hệ thống miễn dịch và tính nhạy cảm với nhiễm SARS-COV-2

Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm covid-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng bằng đa dạng loại thực phẩm (nếu được) để duy trì thể trạng, thể chất bình thường

Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa, đặc biệt khi có ăn giảm sút do sốt, ho, mệt mỏi…

Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc.., đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.

Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng.

Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.

Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối

Đảm bảo đủ các và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.

Không bỏ bữa: Ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ.

Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường

Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc

theo lời khuyên riêng của bác sỹ.

Người có thể trạng gầy, trẻ em cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.

Hình 2. Tháp cân đối thành phần dinh dưỡng

Dinh dưỡng an toàn

Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia.

Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh. Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng.

Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm.

Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.

Lựa chọn thực phẩm

Thực phẩm nên dùng

Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn,…

Các loại hạt: đậu đỗ, vừng, lạc…

Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi, sữa chua…

Thịt các loại, cá, tôm…

Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút…

Dầu thực vật, dầu oliu, dầu cá,…

Các loại rau: đa dạng các loại rau.

Quả tươi: ăn đa dạng các loại quả

Thực phẩm hạn chế dùng

Mỡ động vật, phủ tạng động vật.

Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối…).

Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt.

Các chất kích thích như: rượu, bia, cà phê, thuốc lá.

Một số thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp nâng cao thể trạng

Vitamin và khoáng chất

Vai trò

Nhu cầu/ngày

Thực phẩm (hàm lượng/100g thực phẩm)

Vitamin A

Duy trì sự toàn vẹn của niêm  mạc đường hô hấp và tiêu hóa, tạo kháng thể trên bề mặt niêm mạc.

Nam: 650mcg

Nữ: 500mcg

Gan           (6500mcg),  lòng           đỏ trứng (140mcg).

Vitamin A dưới dạng Beta-caroten như: cà rốt (835mcg), khoai lang (709mcg), bí ngô (369mcg), đu đủ (55mcg), xoài (38mcg), bông cải xanh (800mcg), rau cải bó xôi (681mcg), …

 

 

 

(Lưu ý thực phẩm thông thường trong khẩu phần ăn hàng ngày  có thể cung cấp đủ lượng vitamin A)

Vitamin C

Tăng cường miễn dịch, hạn chế sự tiến triển của viêm phổi do virus, cải thiện chức năng hô hấp

85mg

Hoa quả, trái cây và rau tươi như: Bưởi (95mg), chanh (77mg), kiwi (93mg), ổi (62mg), dâu tây (60mg), đu đủ (54mg), cam (40mg), ớt chuông (103-250mg),…

Vitamin D

Tăng cường hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.

15mcg

Bệnh nhân nên tiếp xúc với ánh nắng 15-30 phút mỗi ngày (phòng thoáng, có cửa sổ có ánh nắng mặt trời)

Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như cá chép, trắm cỏ (24,7mcg); lươn, trạch (23,3mcg); sữa (7,8 – 8,3mcg); lòng đỏ trứng (2,68mcg); và các thực phẩm được bổ sung vitamin D (các loại sữa, ngũ cốc)…

Vitamin E

Thúc đẩy sự phát triển của các  cơ quan miễn dịch.

Nam 6,5mg

Nữ 6,0mg

Các sản phẩm từ đậu nành, giá đỗ, rau mầm…

Selen

Chất chống oxy hóa mạnh, tăng cường khả năng chống nhiễm trùng.

Nam 34mcg

Nữ 26mcg

Gạo lức, gạo lật nảy mầm, gạo mầm, cá, tôm, rong biển…

Kẽm

Điều hoà miễn dịch, điều hoà các phản ứng viêm

Nam 10mg

Nữ 8mg

Các loại thịt gia cầm, các loại động vật có vỏ và hải sản như: hàu (31mg); sò (13,4mg); thịt bò (4,05mg); lòng đỏ trứng (3,7mg); sữa bột (3,34-4,08mg); cua ghẹ 3,54mg;…

Các loại hạt: hạt đậu (3,8 -4,0mg); hạt vừng (7,75mg);…

Omega 3

Cải thiện hệ miễn dịch.

Chống viêm

2g

Cá mòi, cá hồi, cá basa, cá bơn, cá trích, cá ngừ, hàu, dầu gan cá, hạt macca, hạt óc chó, hạt chia

Flavonoid

Chống oxy hóa, tăng cường miễn  dịch của cơ thể.

 

Các loại rau gia vị như: húng, tía tô, súp lơ xanh, cải xanh, táo, trà xanh, gừng, tỏi, nghệ, các loại rau lá màu xanh.

Bổ sung lợi khuẩn (Probiotic)

Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.

 

Phô mai, sữa chua…

Thực phẩm thay thế tương đương

Thay thế thực phẩm tương đương để đa dạng bữa ăn

Nhóm chất đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với

100g thịt bò nạc, thịt gà nạc bỏ da

120g cá nạc, tôm

200g đậu phụ

150g cua đồng, cua ghẹ

80g sườn (bỏ xương)

200g ốc, sò

400g hến, trai

40g ruốc thịt

2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà hoặc 8 quả trứng chim cút

65g thịt lợn ba chỉ

Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương với

400g khoai củ tươi (khoai tây, khoai lang, khoai sọ, sắn)

100g bánh phở khô, bún khô, miến dong, mỳ sợi, ngô hạt tươi, bột mỳ

170g bánh mì

250g bún tươi, bánh phở tươi

200g ngô tươi

Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.

Nhóm hoa quả: 200g đu đủ tương đương 200g bưởi, 200g ổi,160g kiwi, 400ml cam tươi, 200g quýt, 150g dứa, 200 xoài, 130g quả hồng; gioi (mận thái) 300 gam, na (mãng cầu) 200g

Muối: 1g muối ăn tương đương 1 thìa sữa chua muối gạt ngang; 1,5 thìa bột canh; 5ml nước mắm; 7,5ml xì dầu.

Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm covid-19 nhẹ và không có triệu chứng

Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành

Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng/ngày, chất đạm 15-20% tổng năng lượng, nhu cầu chất béo 20-25% tổng năng lượng, chất đường bột 50 -65% tổng năng lượng.

Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất theo lứa tuổi. Đặc biệt tăng cường các thực phẩm giàu vitamin A, C, D, E; các thực phẩm giàu kẽm và selen. Rau xanh 300g/ngày, hoa quả 200g/ngày.

Chất xơ cung cấp 18-20g/ ngày.

Muối 5g/ngày.

Uống nhiều nước (40-45ml/kg cân nặng/ngày), nên uống nước ấm và rải rác trong ngày, tránh tình trạng chỉ uống khi thấy khát, nên uống nước lọc, nước ép hoa quả. Người bệnh có sốt nên uống Orezol để bù nước và điện giải.

Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em

Định kỳ theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng cân nặng và lượng thức ăn trẻ ăn vào.

Chế độ ăn cân đối hàng ngày với 4 yếu tố chính: lipid (lipid động vật và lipid thực vật), vitamin và khoáng chất, thành phần các chất sinh năng lượng (protein, lipid, carbohydrate), protein (protein động vật và thực vật). Trẻ phải ít nhất có 1 bữa ăn trong ngày có cân đối khẩu phần.

Hàng ngày phải ăn ít nhất là 5 trong 8 nhóm thực phẩm (nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm).

Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường

Hạn chế ăn quá mặn.

Cung cấp đủ nước, đặc biệt nước trái cây tươi, tránh uống nước ngọt công nghiệp.

Khuyến khích trẻ 1-2 tuổi sữa công thức tối thiểu 600ml/ngày (trẻ không có sữa mẹ) và trẻ >2 tuổi 500 ml/ngày sữa công thức theo tuổi/ngày đủ đáp ứng dinh dưỡng cho tăng trưởng và cân bằng dinh dưỡng (không cần bổ sung đa vi chất). Trường hợp trẻ kém ăn, ăn không đủ lượng theo khuyến nghị thì phải dùng công thức hỗ trợ dinh dưỡng đường uống có đậm độ năng lượng cao (1Kcal/ml) thay thế hoàn toàn hay một phần cho sữa công thức thông thường.

Tránh thức ăn gây nôn và buồn nôn bằng những khẩu  vị trẻ thích,  thức ăn dễ tiêu hóa và có giá trị dinh dưỡng cao.

Các thực hành nuôi dưỡng trẻ

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ định kỳ để xác định xem trẻ có khả năng sẽ bị suy dinh dưỡng cấp nặng không

Theo dõi cân nặng định kỳ cho trẻ, nếu có thể được 3-5 ngày/lần. Nếu trẻ có sụt cân từ 1-2%/1 tuần cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn thích hợp.

Đánh giá biểu hiện đường tiêu hóa hàng ngày như chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng bởi chúng sẽ làm suy giảm lượng thức ăn và giảm hấp thụ.

Theo dõi lượng thức ăn trẻ ăn vào/ngày. Nếu lượng thức ăn trẻ ăn vào

Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo lứa tuổi

Bảng 1. Tổng nhu cầu nước cho trẻ

Độ tuổi

Nhu cầu nước, chất dịch, ml/kg

Trẻ từ 11-20kg

1000 ml+50ml/kg cho mỗi cân nặng tăng sau 10kg

Trẻ em từ 21kg trở lên

1500 ml+20ml/kg cho mỗi cân nặng tăng lên sau 20kg

Vị thành niên

40 ml/kg cân nặng

Bảng 2. Lượng rau và trái cây trẻ cần ăn/ngày

Độ tuổi

Nhu cầu

Nhu cầu trái cây

12-24 tháng

60ml hoa quả nghiền

2-3 tuổi

130g

> 4 tuổi

200g

Nước ép trái cây nguyên chất (không pha đường)

2-3 tuổi

200ml / ngày (1 cốc)

4-13 tuổi

355 ml/ngày (1,5 cốc)

14-18 uổi

Trẻ gái: 1,5 cốc

Trẻ trai: 2 cốc.

Nhu cầu rau xanh

2-3 tuổi

130g

4-8 tuổi

200g

Trẻ gái 9-13 tuổi

260g

Trẻ trai 9-13 tuổi

320g

Trẻ gái 14-18 tuổi

320g

Trẻ trai 14-18 tuổi

400g

Thực hành dinh dưỡng cho trẻ theo các lứa tuổi

Chú ý: Quy đổi “định lượng chín” và tương đương mang tính chất tham khảo, có khác nhau giữa các thực phẩm và dụng cụ đựng như bát, đĩa, thìa,…

Trẻ từ 12-24 tháng tuổi: vẫn tiếp bú mẹ hoặc dùng sữa công thức theo đúng lứa tuổi khi không có sữa mẹ và ngày ăn 3 bữa cháo đặc, mỗi bữa 250ml+ hoa quả nghiền: 60ml -100ml.

Công thức cháo 250ml (1,5 bát ăn cơm)

(Năng lượng: 240 Kcal     P:L:G= 10.3g:8.7g:30g)

Thực phẩm

Định lượng

Tương đương

Gạo tẻ

Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh, súp lơ,…)

Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá,…)

Dầu ăn

Nước mắm

35g

 

30g

35g

7ml (1 thìa nhỡ đầy)

5ml

35g thịt, cá = 1 quả trứng gà trung bình

= 2/3 quả trứng vịt trung bình = 4 quả trứng chim cút

Ghi chú: Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm thông thường với phần muac thức ăn có chiều dài 6 cm, ngang 4 cm để đong thực phẩm.

Phụ lục 1. thực đơn tham khảo cho người trưởng thành

Pl 1.1. thực đơn cho người cân nặng 45 – 50 kg

Mức năng lượng 1350-1450 kcal

Thực đơn 1

CHẾ ĐỘ CƠM

 

Thực phẩm

Đơn vị thường dùng

Bữa sáng

Phở thịt gà

Bánh phở 120g

2 lưng bát con bánh phở

Thịt gà ta 30g

8-10 miếng xé nhỏ

Dầu ăn 4ml

 

Phụ sáng

Sữa và chế phẩm từ sữa

Sữa chua/ sữa tươi

1 hộp 100g/1 hộp 180ml

Bữa trưa

Cơm, thịt bò xào hành tây, đậu phụ sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa

Cơm 120g (Gạo tẻ máy 60g)

1 lưng bát con cơm

Thịt bò băm xào 60g, hành tây 25g

9-11 miếng vừa

Đậu phụ trắng sốt cà chua 60g, Cà

chua 30g

2/3 bìa đậu nhỏ

Rau củ luộc 100g

1/2 bát con rau

Rau mồng tơi 30g

1 bát con canh rau

Dầu ăn 7ml

 

 

Phụ chiều

Trái cây

Táo tây 100g

1/2 quả kích thước trung bình (7x4cm)

Bữa tối

Cơm, Cá trắm sốt cà chua, trứng gà ốp lết, rau củ luộc, canh rau theo mùa, trái cây

Cơm 120g (Gạo tẻ máy 60g)

1 lưng bát con cơm

Cá sốt cà chua 70g

1/2 miếng cá kích thước trung

bình

Trứng gà ốp lết 1 quả

1 quả trứng gà

Rau củ luộc chấm muối vừng 100g

1/2 bát con rau

Bí xanh 30g

1 bát con canh rau

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cà phê 5ml

Quả gioi 120g

2 quả kích thước trung bình

 

Thực đơn 2

CHẾ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Cháo tôm

Gạo tẻ máy 40g

Tô cháo 500ml

Gạo nếp 10g

Tôm 30g

Đỗ xanh 5g

Dầu ăn 4ml

 

Phụ sáng

Sữa và chế phẩm từ sữa

Sữa chua/ sữa tươi

1 hộp 100g/1 hộp 180ml

Bữa trưa

Cơm, thịt lợn kho trứng cút, chả cá sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa

Gạo tẻ máy 80g

1,5 lưng bát con cơm

Thịt lợn 60g, trứng cút 20g

5 miếng thịt vừa và 02 quả trứng cút

Chả cá 30g, cà chua 30g

2 miếng nhỏ

Súp lơ, cà rốt, củ cải trắng luộc

100g

 

1/2 bát con rau

Cải xanh 20g

1 bát con canh rau

Dầu ăn 7ml

 

Phụ chiều

Trái cây

Đu đủ 130g

1 miếng quả kích thước nhỏ

Bữa tối

Cơm, gà hấp lá chanh, chả lá lốt, rau xào, canh rau theo mùa, trái cây

Gạo tẻ máy 80g

1,5 lưng bát con cơm

Gà hấp lá chanh 60g

2 miếng cá kích thước trung bình

Chả lát lốt 1 chiếc (20g thịt lợn)

1 chiếc

Giá đỗ xào hành 100g

1/2 bát con rau

Rau ngót 20g

1 bát con canh rau

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cà phê 5ml

Cam/quýt 120g

1/2 quả kích thước to (9,5x7cm)

 

Thực đơn 3

THỰC ĐƠN MỀM KÈM SỮA

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Bún mọc

Bún 170g

1,5 lưng bát con

Mọc (mộc nhĩ, nấm hương) 50g thịt

 

5-6 viên mọc

Rau thơm, hành lá

 

Dầu ăn 5ml

1 thìa cà phê 5ml

Phụ sáng

Trái cây và sữa chua

Sữa chua

01 hộp 100g

Kiwi 70g

1 quả vừa

Bữa trưa

Phở bò

Phở 170g

1,5 lưng bát con

Thịt bò 50g

8-10 miếng

Rau thơm, hành lá

 

Dầu ăn 5ml

1 thìa cà phê 5ml

Phụ chiều

Trái cây

Ổi 140g

2 quả kích thước trung bình

Bữa tối

Cháo gà bí ngô

Gà 40g

1 tô cháo 500ml đặc

Gạo tẻ 40g

Gạo nếp 10g

Bí ngô 10g

Dầu ăn 5ml

Phụ tối

Sữa và chế phẩm từ sữa

Sữa bột 200ml (1 kcal/1ml)

1 ly sữa 200ml

Pl 1.2. thực đơn cho người bệnh có cân nặng 50-55 kg

Mức năng lượng 1500- 1600 kcal/ngày

Thực đơn 1

CHẾ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Phở thịt gà

Bánh phở 150g

1 miệng bát con đầy

Thịt gà 30g

8-10 miếng xé nhỏ

Dầu ăn 5ml

1 thìa cafe 5ml

Bữa phụ sáng

Quả lê 110g

½ quả nhỏ

Bữa trưa

Cơm, thịt gà rang gừng, mọc xốt, rau xào

Cơm 240g (gạo tẻ 120g)

2 lưng bát con

Thịt gà 70g

4 miếng (cả xương)

 

Thịt lợn 30 g

1 thìa đầy 15ml (2 viên mọc

trung bình)

Rau 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

Bữa phụ chiều

Quả Na 103g

½ quả trung bình

Bữa tối

Cơm, cá phi lê chiên xù, thịt lợn luộc, rau luộc

Cơm 240g (gạo tẻ 120g)

2 lưng bát con

Cá rô phi 50g

3 miếng trung bình

Thịt lợn 40g

4-6 miếng nhỏ

Rau 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn  1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml

 

Thực đơn 2

CHÊ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Phở thịt bò

Bánh phở 150g

1 miệng bát con đầy

Thịt bò 30g

5-6 miếng

Dầu ăn 5ml

1 thìa cafe 5ml

Bữa phụ sáng

Trái cây và sữa chua

Sữa chua

01 hộp 100g

Bữa trưa

Cơm, thịt lợn chiên vừng, giò lợn, rau luộc, canh rau theo mùa

Cơm 240g (gạo tẻ 120g)

2 lưng bát con

Thịt lợn 70g

7-8 miếng

Giò lợn 30 g

2 miếng tam giác mỏng

Rau cải ngọt luộc 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

Phụ chiều

Trái cây

Cam/quýt 120g

1/2 quả kích thước to (9,5x7cm)

 

 

 

 

Bữa tối

Cơm, Tôm hấp gừng xả, trứng ốp, bí ngô xào tỏi, xanh rau theo mùa

Cơm 240g (gạo tẻ 120g)

2 lưng bát con

Tôm biển 60g

4-5 con kích thước vừa

Trứng ốp 01 quả

1 quả trứng

Bí ngô 150g, tỏi 2-3 tép

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

 

Thực đơn 3

CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Cháo thịt lợn 500ml

Gạo tẻ 30g

 

Thịt lợn 40g

2 thìa đầy 10ml

Rau xay 20g

 

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

Bữa phụ sáng

 

Quả bưởi 180g

3 múi kích thước trung bình (9×3,5x2cm)

Bữa trưa

Bún thịt gà

Bún 200g

2 miệng bát con

Thịt gà 70g

20-22 miếng xé nhỏ

Rau 50g (giá đỗ)

1/3 bát con

Dầu ăn 5ml

1 thìa cafe 5ml

Bữa phụ chiều

Quả ổi 130g

2 quả kích thước trung bình

Bữa tối

Phở thịt bò

Bánh phở 200g

2 miệng bát con

Thịt bò 60g

10-12 miếng thái mỏng

Rau xanh 50g

1/3 bát con

Dầu ăn 5ml

1 thìa cafe 5ml

 Bữa phụ tối

Sữa công thức năng lượng chuẩn 1 kcal/ml

 1 cốc 240ml

Pl 1.3. thực đơn cho người bệnh có cn 60- 70 kg

Mức năng lượng 1800 – 2000 kcal/ngày

Thực đơn 1

CHẾ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Bún thịt nạc

Bún 150g

2 lưng bát con

Thịt nạc 40g

4-6 miếng nhỏ

Dầu ăn 5ml

1 thìa cafe 5ml

 

Bữa phụ sáng

 

Quả táo tây100g

½ quả kích thước trung bình

(7x4cm)

Bữa trưa

Cơm, cá trắm kho, chả lá lốt, rau luộc

Cơm 240g (gạo tẻ 120g)

2 lưng bát con cơm

Cá trắm 70g

1 khúc trung bình

Thịt 40g

2 thìa đầy 10ml

Rau 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

Bữa phụ chiều

Quả dưa hấu 110g

2 miếng tam giác kích thước vừa

Bữa tối

Cơm, thịt ba chỉ kho, đậu luộc, rau xào

Cơm 280g (Gạo tẻ 140g)

2 lưng bát con

Thịt ba chỉ 60g

8-10 miếng nhỏ

Đậu phụ 70g

1 bìa

Rau 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml  (sữa năng lượng chuẩn  1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu  ăn 5ml

 

Thực đơn 2

CHẾ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Phở gà

Bánh phở 200g

2 miệng bát con

Thịt gà 50g

12-15 miếng xé nhỏ

Dầu ăn 5ml

1 thìa cà phê

Rau thơm, hành lá

 

Bữa phụ sáng

Sữa bột/sữa tươi

Sữa bột/sữa tươi

1 ly sữa 200ml

Bữa trưa

Cơm, thịt bò xào ớt chuông, trứng ốp, rau cải ngọt luộc, canh theo mùa

Cơm 120g (gạo tẻ 60g)

1 lưng bát con cơm

Thịt bò 100g, ớt chuông 70g, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml)

1 đĩa nhỏ xào thập cẩm (15-18 miếng)

Trứng ốp lết 1 quả

1 quả

Rau cải ngọt 200g

1 miệng bát con rau

Rau dền 20g

1 bát con canh

Bữa phụ chiều

Sữa chua và trái cây

Sữa chua 01 hộp

1 hộp

Đu đủ 200g

1,5 miếng kích thước nhỏ

Bữa tối

Cơm, cá thu sốt cà chua, rau muống xào, trái cây tráng miệng, canh theo mùa

Cơm 120g (gạo tẻ 60g)

1 lưng bát con cơm

Cá thu 150g, cà chua 100g, dầu ăn

1 thìa cà phê (5ml)

2 khúc cá thu vừa

Rau muống 100g, tỏi 2-3 tép, dầu ăn 1 thùa cà phê (5ml)

 

1/2 bát con rau

Quả ổi 100g

2/3 quả kích thước to

Rau cải bắp 20g

1 bát con canh

 

Thực đơn 3

CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Cháo thịt nạc

Gạo tẻ 30g

 

Thịt lợn 40g

2 thìa đầy 10ml

Rau xay 20g

 

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

Bữa phụ sáng

Quả cam 200g

1 quả to (9,5 x 7 cm)

Bữa trưa

Phở thịt gà

Bánh phở 210g

2 miệng bát con

Thịt gà 80g

20-24 miếng xé nhỏ

Rau xanh 50g

1/3 bát con

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

 

Bữa phụ chiều

Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

260ml

Bữa tối

Bún thịt lợn

Bún 200g

2 miệng bát con

Thịt lợn 70g

10-12 miếng nhỏ

Rau xanh 50g

1/3 bát con

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

 

Bữa phụ tối

Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

260ml

Pl 1.4. thực đơn cho người bệnh có cn 70-75 kg

Mức năng lượng 2000 – 2200 kcal/ngày

Thực đơn 1

CHẾ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Bún thịt nạc

Bún 180g

1,5 lưng bát con

Thịt nạc 50g

6-8 miếng nhỏ

Nước xương, hành lá

 

Dầu ăn 5ml

1 thìa cafe 5ml

Bữa phụ sáng

Quả chuối 130g

1 quả kích thước trung bình (17 x 3 cm)

Bữa trưa

Cơm, cá trắm rán, chả lá lốt, rau xào

Cơm 160g (gạo tẻ 80g)

1,5 lưng bát con cơm

Cá trắm 70g

1 khúc trung bình

Thịt lợn 60g

3 miếng trung bình

Rau 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa café 5ml

Bữa phụ chiều

Quả kiwi 70g

1 quả kích thước trung bình

Bữa tối

Cơm, thịt ba chỉ kho trứng, đậu sốt cà chua, rau luộc

Cơm 160g (gạo tẻ 80g)

1,5 lưng bát con cơm

Thịt ba chỉ 80g

12-14 miếng nhỏ

Trứng gà

1 quả

Đậu phụ 60g

1 bìa

Rau 150g

1 lưng bát con

Dầu ăn 7ml

1,5 thìa cafe 5ml

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn  1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml

 

Thực đơn 2

CHẾ ĐỘ CƠM

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

 

 

Bữa sáng

Bún mọc

Bánh phở 200g

2 miệng bát con

Thịt gà 50g

12-15 miếng xé nhỏ

Dầu ăn 5ml

1 thìa cà phê

Rau thơm, hành lá

 

Bữa phụ sáng

Sữa bột/sữa tươi

Sữa bột 200ml (1kcal/1ml)

1 ly sữa 200ml

Bữa trưa

Cơm, thịt gà rang gừng, đậu phụ luộc, củ cải xào, canh theo mùa

Cơm 160g (gạo tẻ 80g)

1,5 lưng bát con

Thịt gà 120g, gừng 1 nhánh nhỏ, dầu ăn

1 thìa cà phê (5ml)

5 miếng vừa

Đậu phụ 90g

1 bìa đậu kích thước vừa

Củ cải 150g, cà rốt 50g, dầu ăn 5ml

1 miệng bát con rau

Rau ngót 20g

1 bát con canh

Bữa phụ chiều

Sữa chua và trái cây

Sữa chua 01 hộp

1 hộp

Thanh long 200g

3 miếng kích thước trung bình

Bữa tối

Cơm, cá hồi sốt bơ tỏi, rau củ luộc, trái cây tráng miệng

Cơm 160g (gạo tẻ 80g)

1,5 lưng bát con

Cá hồi 130g, tỏi 2-3 tép, dầu ăn 1 thìa cà phê (5ml), bơ 5g

1 khúc cá kích thước trung bình

Súp lơ trắng/xanh luộc 200g

1miệng bát con rau

Quả ổi 100g

2/3 quả kích thước to

Rau cải xanh 20g

1 bát con canh

 

Thực đơn 3

CHẾ ĐỘ MỀM KÈM SỮA

 

THỰC ĐƠN MẪU

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

Bữa sáng

Cháo thịt nạc

Gạo tẻ 30g

 

Thịt lợn 40g

2 thìa đầy 10ml

Rau xay 20g

 

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

Bữa phụ sáng

Quả bưởi 180g

3 múi trung bình (9 x 3,5 x 2cm)

Bữa trưa

Bún thịt bò

Bún 230g

2 miệng bát con đầy

Thịt bò 90g

14-15 miếng trung bình

Rau xanh 50g

1/3 bát con

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

 

Bữa phụ chiều

Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

300ml

Bữa tối

Phở thịt gà

Bánh phở 230g

2 miệng bát con đầy

Thịt gà 80g

20-24 miếng nhỏ

Rau xanh 50g

1/3 bát con

Dầu ăn 10ml

2 thìa cafe 5ml

 

Bữa phụ tối

Sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

300ml

Phụ lục 2. thực đơn tham khảo cho trẻ em

Pl 2.1. thực đơn cho trẻ từ 2-5 tuổi

Năng lượng: 1300 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G = 55g:44g:171g, chất xơ: 7g

Lượng thực phẩm trẻ 2-5 tuổi dùng trong 1 ngày

Nhu cầu

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

Định lượng chín

Gạo

Hoa quả

Thịt cá

Rau xanh

Dầu ăn

Sữa công thức 1Kcal/1ml

130g

150g

145g

150g

20ml

300ml

260g cơm

 

95-100g

140g

Năng lượng 1000- 1300Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 30-40%

 

Bữa

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

Ghi chú

Sáng

Cháo thịt băm (250ml), hoa quả

Gạo

Bí đỏ

Thịt lợn băm

Dầu ăn

Táo

35g

30g

35g

7ml

40g

 

 

 

 

¼ quả trung bình

Phụ sáng

Sữa công thức

150ml

 

Trưa

Cơm, thịt bò xay rim, bắp cải luộc, canh rau ngót

Cơm

Thịt bò

Bắp cải

Rau ngót

100g

50g

80g

10g

Lưng bát con cơm

35g chín (8-10 miếng mỏng)

70g chín (0,5 bát con rau)

Phụ chiều

Thanh long

100g

¼ quả trung bình

Tối

Cơm, trứng chưng, su su luộc, canh cải xanh

Cơm

Trứng vịt

Su su

Cải xanh

100g

1 quả (70g)

80g

10g

Lưng bát con cơm

 

70g chín (½ bát con rau)

Phụ tối

Sữa công thức

150ml

 

Pl 2.2. thực đơn cho trẻ từ 6-9 tuổi

Năng lượng 1800 Kcal.

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=76g:54g:252g, chất xơ: 8,5g

Lượng thực phẩm trẻ 6-9 tuổi dùng trong 1 ngày

 

Nhu cầu

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

Định lượng chín

Gạo Hoa quả

Thịt cá

Rau xanh

Dầu ăn

Sữa công thức 1Kcal/1ml

200g

150g

190g

170g

25ml 400ml

400g cơm

120-130g

140-150g

 

 

Năng lượng 1500- 1800 Kcal

Protein:13-20%

Lipid: 25-35%

 

Bữa

Thực phẩm

Định lượng Sống sạch

Ghi chú

Sáng

Cháo cá chép (250ml), hoa quả

Gạo

Cá chép

Rau ngót

Dầu ăn

Quýt ngọt

35g

35g

30g

7ml

50g

 

 

 

 

½ quả trung bình

Phụ sáng

Sữa công thức

200ml

 

Trưa

Cơm, thịt lợn xay xào ngô, đậu phụ sốt rán, súp lơ luộc, canh rau dền

Cơm

Thịt lợn xay

Đậu phụ

Súp lơ xanh

Rau dền

160g

40g

65g (1/2 bìa)

100g

10g

1,5 lưng bát con cơm

25 g chín – 1 thìa 4*6cm đầy

Bìa 7*4*2cm

90g chín – Lưng bát con rau

Phụ chiều

Dưa hấu

150g

3 miếng nhỏ

Tối

Cơm, bò xào giá đỗ, canh mùng tơi

Cơm

Thịt bò

Giá đỗ xanh

Rau mùng tơi

160g

70g 100g

10g

1,6 lưng bát con cơm

45g thịt chín – 9-11 miếng mỏng

90g chín – Lưng bát con rau

Phụ tối

Sữa công thức

200ml

 

Pl 2.3. thực đơn cho trẻ từ 11-12 tuổi

Năng lượng 2100 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=89g:63g:294g, chất xơ 12,9g

Lượng thực phẩm trẻ 10-12 tuổi dùng trong 1 ngày

Nhu cầu

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

Định lượng chín

Gạo

Hoa quả

Thịt cá

Rau xanh

Dầu ăn

Sữa công thức 1Kcal/1ml

260g

160g

230g

200g

30ml

500ml

520g cơm

 

150-160g

170-180g

Năng lượng: 2000-2100 Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 20-30%

 

Bữa

Thực phẩm

Định lượng Sống sạch

Ghi chú

Sáng

Bún măng gà, hoa quả

Bún

Thịt gà

Măng tươi

Bưởi

150g

50g

50

100g

½ bát tô bún (2 lưng bát con)

35g chín – 3-4 miếng mỏng

½ bát con

3 múi trung bình

Phụ sáng

Sữa công thức

250ml

 

Trưa

Cơm, thịt viên hầm khoai tây, cà rốt. nem rán, đỗ quả luộc, canh rau ngót

Cơm

Thịt lợn xay

Khoai tây

Cà rốt

Nem rán

Đỗ quả

Rau ngót

180g

60g

15g

15g

1 cái (40g)

120g

10g

1,5 lưng bát con cơm

40g chín – 1,5 thìa 4*6cm đầy

3 miếng 2*2*2cm

3 miếng 2*2*2cm

 

110g chín – Lưng bát con rau

Phụ chiều

Chuối tây

1 quả (70g)

 

Tối

Cơm, cá trắm sốt cà chua, rau cải luộc, canh mùng tơi

Cơm

Cá trắm

Cải ngọt

Rau mùng tơi

180g

100g

120g

10g

1,5 lưng bát con cơm

80g chín – 1/3 khúc

110g chín – Lưng bát con rau

Phụ tối

Sữa công thức

250ml

 

Pl 2.4. thực đơn cho trẻ từ 13-15 tuổi

Năng lượng: 2500 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=106g:75g:350g, chất xơ 15,3g

Lượng thực phẩm trẻ 13-15 tuổi dùng trong 1 ngày

Nhu cầu

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

Định lượng chín

Gạo

Hoa quả

Thịt cá

Rau xanh

Dầu ăn

Sữa công thức 1Kcal/1ml

330g

170g

290g

250g

30ml

500ml

660g cơm

 

180-190g

220-230g

Năng lượng: 2300- 2500 Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 20-30%

 

 

Bữa

 

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

 

Ghi chú

 

 

Sáng

Phở bò, hoa quả

Phở

Thịt bò

Giá đỗ

Ổi lê

150g

50g

50g

100g

½ bát tô (2 lưng bát con đầy)

35g chín – 8-10 miếng mỏng

½ bát con

½ quả trung bình

Phụ sáng

Sữa công thức

250ml

 

 

 

Trưa

Cơm, chả lá lốt, gà xào nấm hương, bí xanh luộc, canh rau ngót

Cơm

Thịt lợn xay

Thịt gà ta

Bí xanh

Rau ngót

200g

60g

60g

140g

10g

1,5 bát con

40g chín – 1,5 thìa 4*6cm

40g chín – 2 miếng nhỏ

125g chín – 1 bát con rau

Phụ chiều

100g

½ quả trung bình

 

 

Tối

Cơm, thịt lợn rang tôm, bắp cải luộc, canh cải xanh

Cơm

Thịt lợn

Tôm

Bắp cải

Cải xanh

200g

50g

60g

140g

10g

1,5 bát con cơm

35g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm

40g chín – 2 con tôm biển

125g chín – 1 bát con rau

Phụ tối

Sữa công thức

250ml

 

Pl 2.5. thực đơn cho trẻ từ 16-19 tuổi

Năng lượng 2800 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G=119g:84g:392g; chất xơ 14,4g

Lượng thực phẩm trẻ 16-19 tuổi dùng trong 1 ngày

Nhu cầu

Thực phẩm

Định lượng sống sạch

Định lượng chín

Gạo H

oa quả

Thịt cá

Rau xanh

Dầu ăn

Sữa công thức 1Kcal/1ml

380g

200g

320g

300g

30ml

500ml

760g cơm

 

210-220g chín

260-270g chín

Năng lượng: 2400-2500 Kcal

Protein: 13-20%

Lipid: 20-30%

 

Bữa

Thực phẩm

Định lượng

Ghi chú

Sáng

Xôi thịt kho trứng, dưa góp

Xôi

120g

Lưng bát con

Thịt lợn

20g

15g chín – 1 miếng 5*3*1cm

Trứng gà

1 quả (40g)

 

Dưa chuột

100g

½ quả trung bình

Phụ sáng

Sữa công thức

250ml

 

Trưa

Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót

Cơm

250g

2 lưng bát cơm

Cá rô phi

80g

52g chín – 2 miếng cá trung bình

Thịt gà ta

50g

35g chín – 2-3 miếng nhỏ

Súp lơ

150g

130g chín – 1 bát con rau

Rau ngót

20g

 

Phụ chiều

Gioi đỏ

150g

 

Tối

Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh

Cơm

250g

2 lưng bát cơm

70g

45g chín – 9-11 miếng mỏng

Ớt ngọt

20g

4 miếng 3*3cm

Ngô bao tử

20g

4-5 cây trung bình

Thịt lợn

60g

40g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm

Củ cải

150g

130g chín – 1 bát con rau

Cải xanh

20g

 

Phụ tối

Sữa công thức

250ml

 

 

Bữa

Thực phẩm

Định lượng

Ghi chú

Sáng

Xôi thịt kho trứng, dưa góp

Xôi

Thịt lợn

Trứng gà

Dưa chuột

120g

20g

1 quả (40g)

100g

Lưng bát con

15g chín – 1 miếng 5*3*1cm

 

½ quả trung bình

Phụ sáng

Sữa công thức

250ml

 

Trưa

Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau

ngót

Cơm

Cá rô phi

Thịt gà ta

Súp lơ

Rau ngót

250g

80g

50g

150g

20g

2 lưng bát cơm

52g chín – 2 miếng cá trung bình

35g chín – 2-3 miếng nhỏ

130g chín – 1 bát con rau

Phụ chiều

Gioi đỏ

150g

 

Tối

Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh

Cơm

Ớt ngọt

Ngô bao tử

Thịt lợn

Củ cải

Cải xanh

250g

70g

20g

20g

60g

150g

20g

2 lưng bát cơm

45g chín – 9-11 miếng mỏng

4 miếng 3*3cm

4-5 cây trung bình

40g chín – 3-4 miếng 5*3*0.5 cm

130g chín – 1 bát con rau

Phụ tối

Sữa công thức

250ml

 

Phụ lục 3. một số hình ảnh minh họa ước lượng lượng thực phẩm

Hình 1. Đậu phụ

Hình 2. Thịt gà

Hình 3. Thịt lợn

Hình 4. Thịt lợn

Hình 5. Giò chả

Hình 6. Tôm cá