Mục đích
Giúp người bệnh thoải mái, dễ chịu vì thói quen vệ sinh hàng ngày được thỏa mãn.
Giữ răng miệng người bệnh luôn sạch và ướt giúp ngăn ngừa sự nhiễm trùng ở miệng.
Phòng ngừa các bệnh về răng miệng: sâu răng, nha chu, viêm nướu…
Hạn chế sự lây nhiễm toàn diện trong trường hợp có vết thương ở miệng.
Giúp người bệnh ăn ngon miệng.
Nhận định người bệnh
Tình trạng tri giác: tỉnh, lơ mơ, hôn mê…
Tình trạng vết thương ở miệng.
Tình trạng răng miệng: bẩn, có nhiều bựa trắng, răng giả…
Chỉ định
Chăm sóc răng miệng thông thường
Chỉ định: tất cả những trường hợp người bệnh tỉnh táo nhưng không đi lại được.
Chăm sóc răng miệng đặc biệt
Người bệnh tự hớp nước được nhưng không tự làm được:
Chỉ định: sốt cao, bệnh nặng…
Người bệnh không tự hớp nước được, không tự làm được:
Chỉ định: gãy xương hàm
Người bệnh hôn mê
Người bệnh có vết thương ở miệng:
Soạn dụng cụ và tiến trình kỹ thuật tuỳ theo tình trạng bệnh giống như những trường hợp trên, nhưng soạn dụng cụ và thực hiện kỹ thuật theo phương pháp vô khuẩn.
Chuẩn bị người bệnh
Giải thích cho người bệnh.
Đặt người bệnh ở tư thế thích hợp.
Dọn dẹp dụng cụ
Mang tất cả các dụng cụ về phòng, phân loại dụng cụ có dính chất tiết và không dính chất tiết.
Xử lý các dụng cụ theo quy trình khử khuẩn và tiệt khuẩn.
Lau khô và cất vào chỗ cũ hoặc đem tiệt khuẩn nếu cần.
Ghi hồ sơ
Ngày giờ săn sóc răng miệng.
Dung dịch đã dùng.
Tình trạng răng miệng của người bệnh .
Phản ứng của người bệnh (nếu có).
Tên người điều dưỡng thực hiện.
Những điểm cần lưu ý
Nên lợi dụng lúc chăm sóc răng miệng để hướng dẫn cho người bệnh và thân nhân lợi ích và kỹ thuật về vệ sinh răng miệng.
Động tác chà răng phải theo chiều răng mọc.
Khi chà răng cho người bệnh phải theo một trình tự nhất định để tránh bỏ sót.
Trường hợp có vết thương ở miệng, phải áp dụng kỹ thuật vô trùng khi chăm sóc.
Nếu răng miệng người bệnh quá bẩn, đóng bựa trắng nhiều nên thoa niêm mạc miệng bằng dung dịch glycerine và nước cốt chanh truớc 15 – 20 phút, sau đó mới tiến hành chăm sóc.
Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn dụng cụ và chăm sóc răng miệng thông thường
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Rửa tay nội khoa |
|
|
|
2 |
Trải khăn sạch lên một khay sạch, soạn dụng cụ trong khay |
|
|
|
3 |
Bàn chải đánh răng |
|
|
|
4 |
Kem đánh răng |
|
|
|
5 |
Ly đựng nước súc miệng |
|
|
|
6 |
Soạn dụng cụ ngoài khăn: Bồn hạt đậu Khăn bông |
|
|
|
7 |
Mang dụng cụ đến giường người bệnh |
|
|
|
8 |
Báo và giải thích cho người bệnh |
|
|
|
9 |
Cho người bệnh ngồi hoặc nằm đầu cao, choàng khăn qua cổ |
|
|
|
10 |
Đưa bồn hạt đậu cho người bệnh cầm hoặc đặt bồn hạt đậu dưới má (cằm) người bệnh. |
|
|
|
11 |
Đưa nước cho người bệnh súc miệng |
|
|
|
12 |
Làm ướt bàn chải, bôi kem |
|
|
|
13 |
Hướng dẫn người bệnh đánh răng: Thứ tự chải răng: Mặt ngoài – mặt trong – mặt nhai Hàm trên – hàm dưới |
|
|
|
14 |
Động tác chải răng: Mặt ngoài: chải theo chiều răng mọc Mặt trong: đặt bàn chải nghiêng – chải theo chiều răng mọc Răng hàm: đặt bàn chải nghiêng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Răng cửa mặt trong: đặt bàn chải thẳng đứng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Mặt nhai: áp sát bàn chải vào mặt răng, chải tới lui Cho người bệnh súc miệng lại |
|
|
|
15 |
Lau miệng cho người bệnh |
|
|
|
16 |
Giúp người bệnh thoải mái, tiện nghi, thu dọn dụng cụ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Hình 23.1. Cách chải răng theo chiều răng mọc
Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn dụng cụ chăm sóc răng miệng trường hợp đặc biệt
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Rửa tay nội khoa |
|
|
|
2 |
Trải khăn sạch trên khay sạch và soạn các dụng cụ trên khay |
|
|
|
3 |
Kìm kelly |
|
|
|
4 |
Bông viên |
|
|
|
5 |
Gạc |
|
|
|
6 |
Que bông |
|
|
|
7 |
Que đè lưỡi |
|
|
|
8 |
Chén chung đựng nước muối sinh lý |
|
|
|
9 |
Chén chung đựng glycerin, nước cốt chanh (1:1) |
|
|
|
10 |
Ly đựng nước súc miệng (người bệnh tỉnh) |
|
|
|
11 |
ống hút (người bệnh hút nước được) |
|
|
|
12 |
ống bơm hút (người bệnh không hút nước được) |
|
|
|
13 |
Dụng cụ khác: Khăn bông Bồn hạt đậu Vaselin Túi đựng đồ bẩn |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Chăm sóc răng miệng/người bệnh tỉnh hớp nước được
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Kiểm tra dụng cụ, giải thích cho người bệnh |
|
|
|
2 |
Cho người bệnh nằm mặt nghiêng về điều dưỡng, choàng khăn qua cổ người bệnh |
|
|
|
3 |
Đặt bồn hạt đậu dưới cằm người bệnh |
|
|
|
4 |
Cho người bệnh hút nước làm ướt miệng |
|
|
|
5 |
Làm sạch răng: Thứ tự chà răng: Mặt ngoài – mặt trong – mặt nhai Hàm trên – hàm dưới |
|
|
|
6 |
Động tác chải răng: Răng hàm: kìm kẹp viên bông để nghiêng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Răng cửa mặt trong: kìm kẹp viên bông để thẳng đứng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Mặt nhai: kìm kẹp viên bông áp sát vào mặt răng, chải tới lui |
|
|
|
7 |
Cho người bệnh súc miệng lại |
|
|
|
8 |
Dùng gạc làm sạch lưỡi |
|
|
|
9 |
Cho người bệnh súc miệng lại |
|
|
|
10 |
Chậm khô nước đọng trong miệng ở vùng thấp |
|
|
|
11 |
Thoa glycerin – nước cốt chanh lên niêm mạc má, dưới lưỡi, hầu, nướu… |
|
|
|
12 |
Lau khô miệng |
|
|
|
13 |
Thoa vaselin lên môi nếu môi khô |
|
|
|
14 |
Giúp người bệnh thoải mái, tiện nghi, thu dọn dụng cụ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Chăm sóc răng miệng/người bệnh tỉnh không hởp nước được
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Kiểm tra dụng cụ, giải thích cho người bệnh |
|
|
|
2 |
Cho người bệnh nằm mặt nghiêng về điều dưỡng, choàng khăn qua cổ người bệnh |
|
|
|
3 |
Đặt bồn hạt đậu dưới cằm người bệnh |
|
|
|
4 |
Làm ướt miệng người bệnh bằng ống bơm hút |
|
|
|
5 |
Làm sạch răng: Thứ tự chà răng: Mặt ngoài – mặt trong – mặt nhai Hàm trên – hàm dưới |
|
|
|
6 |
Động tác chải răng: Răng hàm: kìm kẹp viên bông để nghiêng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Răng cửa mặt trong: kìm kẹp viên bông để thẳng đứng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Mặt nhai: kìm kẹp viên bông áp sát vào mặt răng, chải tới lui. |
|
|
|
7 |
Bơm nước vào miệng hút hết nước bẩn |
|
|
|
8 |
Dùng gạc làm sạch lưỡi |
|
|
|
9 |
Bơm nước vào miệng hút hết nước bẩn |
|
|
|
10 |
Chậm khô nước đọng trong miệng ở vùng thấp |
|
|
|
11 |
Thoa glycerin – nước cốt chanh lên niêm mạc má, dưới lưỡi, hầu, nướu… |
|
|
|
12 |
Lau khô miệng |
|
|
|
13 |
Thoa vaselin lên môi nếu môi khô |
|
|
|
14 |
Giúp người bệnh thoải mái, tiện nghi, thu dọn dụng cụ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Chăm sóc răng miệng/người bệnh hôn mê
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Kiểm tra dụng cụ, giải thích cho người bệnh |
|
|
|
2 |
Cho người bệnh nằm mặt nghiêng về điều dưỡng, choàng khăn qua cổ người bệnh |
|
|
|
3 |
Đặt bồn hạt đậu dưới cằm người bệnh |
|
|
|
4 |
Làm sạch răng: Thứ tự chà răng: Mặt ngoài – mặt trong – mặt nhai Hàm trên – hàm dưới |
|
|
|
5 |
Động tác chải răng: Răng hàm: kìm kẹp viên bông để nghiêng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Răng cửa mặt trong: kìm kẹp viên bông để thẳng đứng, rung nhẹ, hất về mặt nhai Mặt nhai: kìm kẹp viên bông áp sát vào mặt răng, chải tới lui. |
|
|
|
6 |
Dùng gạc làm sạch lưỡi |
|
|
|
7 |
Thoa glycerine – nước cốt chanh lên niêm mạc má, dưới lưỡi, hầu, nướu… |
|
|
|
8 |
Lau khô miệng |
|
|
|
9 |
Thoa vaseline lên môi nếu môi khô |
|
|
|
10 |
Giúp người bệnh thoải mái, tiện nghi, thu dọn dụng cụ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
Hình 23.2. Dụng cụ chăm sóc răng miệng