Mục đích
Cung cấp dưỡng khí độ ẩm cao.
Chỉ định
Người bệnh rối loạn hệ hô hấp.
Người bệnh rối loạn hệ tuần hoàn và các rối loạn khác.
Dụng cụ
Nguồn oxy. |
Khoá O2, máy điều chỉnh lưu lượng O2. |
Khung lều. |
Bao lều bằng cao su trong suốt. |
Nước cất. |
Ba ống cao su có khẩu kính nhỏ: Một nối vào bình nước để dẫn O2 vào lều. Một nối với phần dưới của ngăn đá (để tháo nước ra). Một nối với vòi dẫn nước từ trong lều (tháo phần nước đọng trong lều). |
Hai bảng “Cấm hút thuốc”: Một treo ở bình O2. Một treo ở cửa phòng. |
Bồn hạt đậu. |
Tấm cao su va vai trai. |
Don dẹp dụng cụ
Khi dùng xong trút bỏ nước đá và tháo nước trong ngăn đá. |
Tháo bình nước, rửa sạch bình và ống cao su trong bình. Lau khô gắn lại chỗ cũ. |
Rửa sạch ngăn đá, khung, bao lều với nước ấm và xà bông, xả sạch lau khô. |
Xếp cao su bao lều ngay ngắn, gọn gàng cất vào chỗ cũ. |
Báo cáo với trưởng trại nếu có bộ phận hư hỏng để kịp thời sửa chữa. |
Ghi hồ sơ
Thời gian cho trẻ nằm ở lều O2.
Tình trạng người bệnh trong khi sử dụng lều O2.
Lưu lượng O2/phút.
Những điểm cần lưu ý
Săn sóc trẻ qua hai cửa sổ có khuy kéo ở bên hông lều, khi xong đóng khuy kéo lại ngay. |
Thường xuyên quan sát trẻ trong lều. |
Theo dõi: |
Lưu lượng O2/phút và độ ẩm trong lều. |
Để giữ vững mức quy định. |
Luôn luôn giữ trẻ yên tĩnh, khô ráo và tiện nghi. |