Nội dung

Kỹ thuật thông tiểu thường

Mục đích

Dùng 1 ống thông cho qua niệu đạo vào bàng quang để dẫn nước tiểu  ra ngoài.

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Bí tiểu.

Cần lấy nước tiểu thử nghiệm về vi trùng.

Trước khi sinh.

Chẩn đoán các bệnh về tiết niệu.

Chống chỉ định

Nhiễm khuẩn niệu đạo.

Dập rách niệu đạo, chấn thương tuyến tiền liệt.

Nhận định người bệnh

Tình trạng lỗ tiểu?

Nam hay nữ, có gia đình chưa, tuổi?

Tình trạng bệnh lý: bệnh cấp cứu, phẫu thuật, bệnh về hệ tiết niệu…?

Tình trạng bang quang: tức, căng chướng?

Thời gian tiểu lần cuối?

Chuẩn bị người bệnh

Giải thích người bệnh hoặc người nhà người bệnh biết việc mình làm để họ yên tâm và hợp tác.

Tư thế người bệnh thích hợp.

Vệ sinh bộ phận sinh dục bằng nước sạch trước khi đặt.

Nếu người bệnh nặng cần có người phụ giúp.

Dọn dẹp dụng cụ

Xử lý các dụng cụ theo đúng qui trình khử khuẩn và tiệt khuẩn.

Đo lường nước tiểu hoặc lấy nước tiểu gửi đi xét nghiệm (nếu cần).

Những dụng cụ khác trả về chỗ cũ: bình phong.

Ghi hồ sơ

Ngày giờ thông tiểu.

Số lượng, màu sắc, tính chất khác thường của nước tiểu.

Tình trạng lỗ tiểu.

Phản ứng của người bệnh nếu có.

Tên người điều dưỡng thực hiện.

Những điểm cần lưu ý

áp dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn toàn. 

Tránh thông tiểu nhiều lần, không nên thông tiểu quá 2 lần trong 24 giờ: nếu cần thì nên đặt thông tiểu liên tục, thông tiểu nhiều lần dễ bị tổn thương và nhiễm trùng niệu đạo.

Phải vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi đặt thông tiểu.

Dùng chất trơn tan được trong nước để hạn chế sự nhiễm trùng và kích thích trong bàng quang.

Chọn lựa kích cỡ ống thông phải phù hợp với người bệnh.

Không nên dùng sức để đẩy ống thông vào khi gặp trở ngại.

Người bệnh bị bí tiểu nhiều không nên lấy ra hết 1 lần: sẽ làm người bệnh đau bàng quang do sự co bóp quá nhiều, và sự giảm áp suất đột ngột có thể làm người bệnh bị mệt hoặc tiểu ra máu.

Nếu cần lấy nước tiểu tìm vi trùng thì nên lấy trực tiếp vào ống nghiệm  vô trùng.

Bảng 45.1. Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn dụng cụ thông tiểu thường

Stt

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Báo giải thích, quan sát và vệ sinh BPSD của người bệnh

 

 

 

2

Rửa tay, mang khẩu trang 

 

 

 

3

Trải khăn vô khuẩn trên khay sạch chứa:

1-2 ống thông Nelaton

Bồn hạt đậu 

Gòn, gạc miếng 

Kềm kelly

Khăn có lỗ

Một chén chung chứa dung dịch sát khuẩn bộ phận sinh dục 

Dầu nhờn tan trong nước

 

 

 

4

Soạn dụng cụ vô khuẩn đặt ngoài khay

Găng tay vô khuẩn

ống nghiệm (nếu cần)

 

 

 

5

Soạn dụng cụ sạch để ngoài khay

Tấm nylon 

Vải đắp 

Bình phong

Túi đựng rác thải y tế

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

Hình 45.1. Mâm dụng cụ thông tiểu thường

Bảng 45.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng đặt thông tiểu thường

Stt

Các thao tác

ý nghĩa

Tiêu chuẩn cần đạt

1

Chuẩn bị bệnh nhân

– Tiến hành được thuận lợi và an toàn

– Người bệnh an tâm hợp tác, vùng bộ phận sinh dục được vệ sinh sạch sẽ

2

Chuẩn bị dụng cụ

– Tiến hành được thuận lợi và an toàn

– Đủ, đúng và an toàn về dụng cụ sử dụng

3

Mang khẩu trang, rửa tay

– Đảm bảo an toàn khi thực hiện kỹ thuật vô khuẩn

Tóc gọn gàng

Khẩu trang che kín mũi, miệng

Rửa tay sạch hết các mặt của đôi tay

4

Che bình phong, trải nylon dưới mông người bệnh

Giữ cho người bệnh kín có không gian

riêng lẻ 

Tránh làm ẩm ướt vùng mông 

Giữ an toàn cho người bệnh khi trải

Tấm nylon chỉ cần lót ở vùng mông

5

Phủ vải đắp, bỏ hẳn quần người bệnh ra, quấn vải đắp vào: 

-Bàn chân (nữ), cổ chân  (nam)

Giữ cho người bệnh

được kín đáo

Động tác nhẹ nhàng, tôn trọng

6

Để tư thế người bệnh nằm ngửa:  

Nữ: chân chống bẹt rộng ra

(tư thế khám sản)

Nam: 2 chân dang rộng

Lỗ tiểu được bộc lộ rõ

Nữ: 2 chân chống bẹt ra

 

7

Rửa tay thường qui (nội khoa) 

Giảm sự lây nhiễm

Rửa tay sạch các mặt của bàn tay

8

Mang găng vô khuẩn

Đảm bảo sự vô khuẩn cho kỹ thuật

Tay chưa mang găng không chạm vào mặt

ngoài của găng

9

Bôi trơn ống thông: 4  5cm trong trường hợp đặt cho nữ, và 16-20 cm trong trường hợp đặt cho nam 

Đặt ống thông dễ dàng

Bôi từ đầu ống xuống thân ống

Không làm bít lỗ ở đầu của ống thông

10

Trải khăn có lỗ chỉ để hở vùng bộ phận sinh dục

Hạn   chế vùng   vô

khuẩn

Chỉ được nắm khăn lỗ vào mặt không tiếp xúc với người bệnh

11

Dùng kềm gắp gòn nhúng dung dịch sát khuẩn rửa lỗ tiểu xoắn ốc rộng từ trong ra ngoài

Hạn chế sự nhiễm

khuẩn cho kỹ thuật

Nữ: rửa từ trên vùng bụng xuống hậu môn

Nam: rửa từ lỗ tiểu

rộng ra

12

Đặt bồn hạt đậu dọc giữa 2 bên đùi 

Để hứng nước tiểu

Giữ cho bồn hạt đậu được vô khuẩn khi đặt 

13

Dùng tay thuận cầm  ống thông cách đầu ống 5-6cm, đuôi ống để vào bồn hạt đậu

Đặt ống dễ dàng qua lỗ niệu đạo

Đảm bảo vô khuẩn cho

ống thông khi đặt

14

Đưa ống thông vào niệu đạo cho đến khi thấy nước tiểu chảy ra

Dẫn nước tiểu ra ngoài

Đặt đúng vị trí, đủ độ dài tuỳ từng giới

15

Lấy nước tiểu cho vào ống nghiệm (nếu cần)

Cấy nước tiểu tìm vi trùng

Đảm bảo lấy nước tiểu giữa dòng và vô trùng

16

Cho nước tiểu chảy ra từ từ

Tránh tai biến xuất huyết bàng quang do giảm áp suất đột ngột

Bóp ống thông lại cho nước tiểu chạy ra từ từ

17

Chậm khô lỗ tiểu bằng gạc 

Đáp ứng nhu cầu vệ sinh cá nhân

Giữ cho người bệnh Được khô ráo

18

Báo và giải thích cho người bệnh biết việc đã xong

Giao tiếp 

Giúp người bệnh được tiện nghi

20

Ghi hồ sơ

Theo dõi và quản lý người bệnh

Ghi lại những công việc đã làm

Bảng 4.3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng đặt thông tiểu thường

Stt

Nội dung

Thang điểm

0

1

2

1

Kiểm tra dụng cụ

 

 

 

2

Báo, giải thích người bệnh

 

 

 

3

Che bình phong, trải nylon dưới mông người bệnh

 

 

 

4

Phủ vải đắp, bỏ hẳn quần người bệnh ra

 

 

 

5

Quấn vải đắp vào: bàn chân (nữ), cổ chân  (nam)

 

 

 

6

Tư thế người bệnh: – Nữ: chân chống bẹt rộng ra 

– Nam: 2 chân dang rộng

 

 

 

7

Điều dưỡng rửa tay 

 

 

 

8

Mở vải đắp để lộ BPSD

 

 

 

9

Mở khăn mâm dụng cụ vô khuẩn

 

 

 

10

Mang găng tay vô khuẩn

 

 

 

11

Bôi trơn ống thông: nữ: 4 – 5cm, nam: 16 – 20cm 

 

 

 

12

Trải khăn có lỗ 

 

 

 

13

Dùng tay không thuận:

Vạch 2 mép nhỏ (đối với nữ) để lộ lỗ tiểu: rửa 2 mép nhỏ từ trên xuống dưới (mỗi bên thay gòn), rửa lỗ tiểu 

Kéo da quy đầu (đối với nam) để lộ lỗ tiểu, rửa từ lỗ tiểu rộng ra ngoài 

 

 

 

14

Kềm kẹp gòn để nơi xa

 

 

 

15

Đặt bồn hạt đậu dọc giữa 2 đùi 

 

 

 

16

Cầm ống thông cách đầu ống 5-6 cm, đuôi ống để vào bồn hạt đậu

 

 

 

17

Bảo người bệnh rặn tiểu, hay há miệng thở đưa đầu ống vào lỗ tiểu: nữ: 4-5cm, nam: 16-20cm (cầm dương vật thẳng đứng)

 

 

 

48

Cho nước tiểu chảy ra từ từ, khi gần hết bấm ống lại, rút ra cho vào túi chứa rác thải

 

 

 

19

Chậm khô lỗ tiểu bằng gạc 

 

 

 

20

Lấy khăn lỗ ra, che lại bộ phận sinh dục cho người bệnh kín đáo

 

 

 

21

Mặc quần lại cho người bệnh

 

 

 

22

Lấy vải đắp và tấm nylon ra

 

 

 

23

Thu dọn dụng cụ

 

 

 

24

Giúp người bệnh tiện nghi – ghi hồ sơ.

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Tổng số điểm đạt được