Mục đích
Bồi hoàn số lượng máu đã mất cho cơ thể người bệnh.
Bổ sung các yếu tố đông máu.
Chỉ định
Xuất huyết nặng: do tai nạn, phẫu thuật, bệnh lý. |
Thiếu máu nặng: sốt rét, nhiễm ký sinh trùng. |
Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc nặng. |
Các bệnh về máu: ung thư máu, thiếu men G6PD. |
Phỏng nặng. |
Nhận định người bệnh
Tình trạng tri giác: lơ mơ, hôn mê, co giật, động kinh.
Tình trạng dấu sinh hiệu, đặc biệt là huyết áp và thân nhiệt.
Tĩnh mạch: to mềm mại hay nhỏ, xơ cứng.
Tình trạng bệnh lý đi kèm: đa chấn thương, rối loạn chức năng đông máu.
Chuẩn bị người bệnh
Đối chiếu và giải thích cho người bệnh.
Tư thế thích hợp.
Kiểm tra xem người bệnh có tiền sử dị ứng hay phản ứng với máu không.
Dọn dẹp dụng cụ
Xử lý dụng cụ theo đúng qui trình khử khuẩn – tiệt khuẩn.
Trả về chỗ cũ những dụng cụ khác: trụ treo, garrot, gối kê tay.
Ghi hồ sơ
Ngày giờ truyền máu. |
Số lượng máu, nhóm máu, Rh. |
Tốc độ truyền (số giọt/phút). |
Tình trạng huyết áp người bệnh trước, trong và sau truyền máu. |
Phản ứng của người bệnh (nếu có). |
Giờ kết thúc. |
Tên điều dưỡng thực hiện. |
Những điểm cần lưu ý
Phải áp dụng đúng kỹ thuật vô khuẩn. |
Chỉ truyền máu khi người bệnh đã được làm phản ứng chéo tại giường. |
Cho người bệnh tiêu tiểu trước khi truyền (nếu được). |
Làm phản ứng sinh vật Ochlecber: truyền 20 ml máu với tốc độ theo y lệnh, rồi cho chảy chậm 8 10 giọt/phút. Sau 5 phút nếu không có triệu chứng bất thường, cho chảy tiếp tục theo tốc độ y lệnh như trên 20 ml máu nữa, rồi lại cho chảy chậm trong 5 phút để theo dõi, nếu không có gì xảy ra thì ta tiếp tục cho truyền với tốc độ theo y lệnh. |
Triệu chứng bất thường có thể là: sốt, lạnh run, vả mồ hôi, đau vùng thắt lưng, nhức đầu, nổi mề đay, đỏ mặt, mạch nhanh, khó thở. |
Theo dõi trong khi truyền máu để phát hiện những tai biến có thể xảy ra. Sốt do dụng cụ hoặc kỹ thuật không đảm bảo vô trùng. Phản ứng tan huyết do bất đồng nhóm máu. Co giật do hạ calci máu. Rung thất – ngưng tim do tăng Kali máu. Phản ứng quá mẫn. Phù phổi cấp. |
Khi có các triệu chứng bất thường báo hiệu có tai biến thì phải ngưng truyền máu ngay, báo cáo với bác sĩ, đồng thời chuẩn bị thuốc men hoặc dụng cụ để xử lý kịp thời. |
Cần lưu ý và theo dõi sát khi truyền máu cho các trường hợp sau
Bệnh tim (viêm cơ tim, bệnh van tim)
Xơ cứng động mạch não, huyết áp cao.
Tăng áp lực nội sọ.
Bảng 70.1. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng soạn dụng cụ truyền máu
Stt |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Kiểm tra phiếu truyền máu, y lệnh và chai hoặc túi máu |
|
|
|
2 |
Thực hiện và kiểm tra kết quả phản ứng chéo tại giường |
|
|
|
3 |
Mang khẩu trang, rửa tay |
|
|
|
4 |
Trải khăn sạch |
|
|
|
5 |
Soạn các dụng cụ vô khuẩn trong khăn: Gạc che kim hoặc băng keo cá nhân Bơm tiêm, kim (18 – 21G) Bông cồn Bộ dây truyền máu Bình kềm sát trùng da |
|
|
|
6 |
Soạn các dụng cụ ngoài khăn: Bồn hạt đậu có chứa dung dịch khử khuẩn Băng keo Garrot Găng tay sạch Túi đựng đồ dơ Giấy lót tay Trụ treo Máy đo huyết áp Hộp thuốc chống shock |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|
|
|
Hình 70.1. Mâm dụng cụ truyền máu |
Hình 70.2. Bầu lọc trong dây truyền máu |
Bảng 70.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng truyền máu
11 |
Sát khuẩn vùng tiêm rộng ra ngoài 5 cm.
|
Hạn chế sự nhiễm khuẩn từ vùng da xung quanh. Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim. |
Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5cm (hoặc sát trùng dọc theo tĩnh mạch từ dưới lên và ra 2 bên) với gòn cồn 700 hoặc cồn iod. |
12 |
Sát khuẩn tay lại.
|
Giảm sự lây nhiễm chéo. |
Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay. |
13 |
Dùng bơm tiêm gắn kim truyền máu tiêm vào tĩnh mạch. |
Tiêm vào tĩnh mạch. |
Tiêm đúng vị trí. |
14 |
Lùi nòng, kiểm tra có máu, tháo garrot.
|
Xác định chắc chắn vị trí kim nằm trong tĩnh mạch |
Rút nòng nếu thấy máu chảy ra là xác định đúng kim nằm trong tĩnh mạch |
15 |
Tháo bơm tiêm, lắp dây truyền máu vào chuôi kim.
|
Nối hệ thống dây truyền vào kim tiêm. |
Chú ý tránh để máu chảy ra ngoài. |
16 |
Mở khoá (tốc độ chậm).
|
Giảm bớt kích thích cho người bệnh. |
Phải quan sát sắc diện người bệnh khi cho dịch chảy vào để phát hiện sớm các phản ứng bất thường. |
17 |
Cố định đốc kim. Che thân kim bằng gạc vô khuẩn. |
Giữ kim cố định trên da, phòng ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn. |
Giữ vô khuẩn phần thân kim ló ra ngoài. |
18 |
Cố định dây truyền an toàn.
|
Giữ cố định dây truyền tránh sút ra. |
Dán băng keo ôm vừa dây truyền để không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của máu. |
19 |
Làm phản ứng sinh vật (Ochlecber).
|
Phát hiện các tai biến sớm của truyền máu. |
Chảy theo y lệnh khoảng 20 ml máu. Chảy chậm lại 8 – 10 giọt/phút trong 5 phút. Chảy theo y lệnh khoảng 20 ml máu. Chảy 8-10 giọt/phút trong 5 phút. |
20 |
Điều chỉnh giọt theo y lệnh.
|
Thực hiện tốc độ truyền theo y lệnh. |
Điều chỉnh tốc độ chảy của máu truyền chính xác. |
21 |
Dặn dò người bệnh những điều cần thiết nếu được.
|
Phát hiện sớm và phòng ngừa các tai biến. |
Theo dõi người bệnh trong suốt thời gian truyền: đo huyết áp, đếm mạch. |
22 |
Giúp người bệnh tiện nghi.
|
Giao tiếp. |
Giúp người bệnh được tiện nghi. |
23 |
Ghi hồ sơ.
|
Theo dõi và quản lý người bệnh. |
Ghi lại những công việc đã làm. |
Bảng 70.3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng truyền máu
STT |
Nội dung |
Thang điểm |
||
0 |
1 |
2 |
||
1 |
Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích |
|
|
|
2 |
Kiểm tra mạch, huyết áp, nhiệt độ |
|
|
|
3 |
Cho người bệnh đi tiêu, tiểu (nếu được) |
|
|
|
4 |
Chọn vị trí tiêm thích hợp (tĩnh mạch to, rõ, ít di động) |
|
|
|
5 |
Lắc đều túi máu nhẹ nhàng |
|
|
|
6 |
Cắm dây truyền máu vào túi máu |
|
|
|
7 |
Treo túi máu lên trụ, cho máu vào 2/3 bầu đếm giọt |
|
|
|
8 |
Đuổi khí vào bồn hạt đậu có chứa dung dịch khử khuẩn, khoá lại, che chở đầu dây truyền an toàn |
|
|
|
9 |
Bộc lộ vùng tiêm, lót giấy và đặt gối kê tay dưới vùng tiêm (nếu cần) |
|
|
|
10 |
Mang găng sạch |
|
|
|
11 |
Buộc ga rô cách bơi tiêm 10-15 cm |
|
|
|
12 |
Sát khuẩn vùng tiêm rộng ra ngoài 5 cm |
|
|
|
13 |
Sát khuẩn tay lại |
|
|
|
14 |
Dùng bơm tiêm gắn kim truyền máu tiêm vào tĩnh mạch |
|
|
|
15 |
Lùi nòng, kiểm tra có máu, tháo garrot |
|
|
|
16 |
Tháo bơm tiêm, lắp dây truyền máu vào kim an toàn |
|
|
|
17 |
Mở khoá cho máu chảy vào với tốc độ chậm |
|
|
|
18 |
Cố định đốc kim |
|
|
|
19 |
Che thân kim bằng gạc vô khuẩn |
|
|
|
20 |
Cố định dây truyền an toàn |
|
|
|
21 |
Tháo găng tay |
|
|
|
22 |
Làm phản ứng sinh vật (Ochlecber) Chảy theo y lệnh khoảng 20 ml máu Chảy chậm lại 8-10 giọt/phút trong 5 phút Chảy theo y lệnh khoảng 20ml máu Chảy 8-10 giọt /phút trong 5 phút |
|
|
|
23 |
Điều chỉnh giọt theo y lệnh |
|
|
|
24 |
Dặn dò người bệnh những điều cần thiết nếu được |
|
|
|
25 |
Giúp người bệnh tiện nghi, theo dõi người bệnh trong suốt thời gian truyền: đo huyết áp, đếm mạch |
|
|
|
26 |
Ghi hồ sơ |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt được |
|