Các xét nghiệm đông máu: xét nghiệm yếu tố bằng hai giai đoạn và tạo máu
Kết quả xét nghiệm FVIII bởi phương pháp 2 giai đoạn và tạo màu là tương đương nhau. Đối với hầu hết bệnh nhân, kết quả xét nghiệm FVIII từ
Kết quả xét nghiệm FVIII bởi phương pháp 2 giai đoạn và tạo màu là tương đương nhau. Đối với hầu hết bệnh nhân, kết quả xét nghiệm FVIII từ
NGUYÊN LÝ Creatinin tác dụng với acid picric trong môi trường kiềm tạo thành phức hợp picratcreatinin (có màu vàng da cam). Cường độ màu tỷ lệ thuận với
Xét nghiệm RVV cho FX hiếm khi được thực hiện ngày nay. Mức các FII, VII, IX, X thấp lúc sinh vì phụ thuộc vitamin K. Chúng đạt mức như
NGUYÊN LÝ Theo phương pháp enzym quang học (GOD- PAP). Xác định nồng độ glucose sau khi oxy hoá glucose bằng glucooxidase (GOD), peroxide hydrogen được tạo thành tác
Xét nghiệm Bethesda có thể làm tăng tỷ lệ dương giả ở nồng độ chất ức chế thấp [ Xét nghiệm Bethesda được thiết kế để đo những chất ức
NGUYÊN LÝ LDH được đo dựa theo phản ứng: LDH Acid Pyruvic + NADH2 —————> Acid Lactic + NAD+ Hoạt độ LDH được đo bằng sự giảm theo
Phần 1: giới thiệu Trẻ sơ sinh có mức VWF tăng lúc sinh và đạt mức bình thường lúc 6 tháng tuổi. VWF tăng theo độ tuổi với tỷ lệ
(Phương pháp Gornal) NGUYÊN LÝ Các liên kết peptid trong phân tử protein kết hợp với ion Cu++ trong môi trường kiềm tạo thành phức hợp màu xanh tím.
Có 4 loại antithrombin được mô tả [I-IV], việc thiết kế AT từ I đến IV xuất phát từ những nghiên cứu ban đầu thực hiện những năm 1950 bởi
NGUYÊN LÝ Dựa trên phản ứng Protein bị kết tủa bởi acid acetic. CHUẨN BỊ Người thực hiện Nhân viên xét nghiệm khoa Hóa sinh. Phương tiện, hóa chất
Protein C có thời gian bán hủy khoảng 6 giờ. Mặc dù warfarin và những antagonist vitamin K (VKA) khác gây ra một sự suy giảm chức năng trong
ĐỊNH LƯỢNG TRIGLYCERID – DỊCH CHỌC DÒ NGUYÊN LÝ lipase Triglycerid ————–> Glycerol + cid béo tự do Glycerol kinase Glycerol + ATP ——————–> Glycerol – 3